Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và cách giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 6 hiện hành.

B. Câu hỏi trắc nghiệm. Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Trên bàn có hai chiếc kính: trên chiếc thứ nhất (kí hiệu là K1) có dán dòng chữ 2 dioptre; trên chiếc thứ hai (kí hiệu K2) có dán dòng chữ - 2 dioptre. Như vậy

Câu 1

    Câu 1: Trên bàn có hai chiếc kính: trên chiếc thứ nhất (kí hiệu là K1) có dán dòng chữ 2 dioptre; trên chiếc thứ hai (kí hiệu K2) có dán dòng chữ - 2 dioptre. Như vậy

    A. K1, K2 là kính viễn thị

    B. K1 là kính viễn thị, K2 là kính cận thị

    C. K1 là kính cận thị, K2 là kính viễn thị

    D. K1, K2 là kính cận thị.

    Phương pháp giải:

    Kính cận có dioptre âm , kính viễn có dioptre dương.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B

    Câu 3

      Câu 3: So sánh ba số: 0; 2 và -5.

      A. 0 < 2 < -5

      B. -5 < 0 < 2

      C. 0 < -5 < 2

      D. -5 < 2 <0.

      Phương pháp giải:

      Xác định số nào là số nguyên âm, số nguyên dương.

      Lời giải chi tiết:

      Do -5 là số nguyên âm, 2 là số nguyên dương nên -5 < 0 < 2.

      Chọn B

      Câu 4

        Câu 4: Cho tập hợp \(M = \left\{ {x| - 2 < x \le 3} \right\}\). Khi đó

        A. \( - 2 \in M\)và \(3 \in M\)

        B. \( - 2 \in M\)và \(3 \notin M\)

        C. \( - 2 \notin M\)và \(3 \notin M\)

        D. \( - 2 \notin M\)và \(3 \in M\)

        Phương pháp giải:

        Kiểm tra -2 và 3 có thỏa mãn đặc trưng của tập M.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D.

        Câu 2

          Câu 2: Nếu –a là số nguyên dương, -b là số nguyên âm thì a và b là số dương hay số âm?

          A. a dương và b dương

          B. a dương và b âm

          C. a âm và b dương

          D. a âm và b âm

          Phương pháp giải:

          Nếu a là số dương thì –a là số âm và ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn C

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Câu 1: Trên bàn có hai chiếc kính: trên chiếc thứ nhất (kí hiệu là K1) có dán dòng chữ 2 dioptre; trên chiếc thứ hai (kí hiệu K2) có dán dòng chữ - 2 dioptre. Như vậy

          A. K1, K2 là kính viễn thị

          B. K1 là kính viễn thị, K2 là kính cận thị

          C. K1 là kính cận thị, K2 là kính viễn thị

          D. K1, K2 là kính cận thị.

          Phương pháp giải:

          Kính cận có dioptre âm , kính viễn có dioptre dương.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          Câu 2: Nếu –a là số nguyên dương, -b là số nguyên âm thì a và b là số dương hay số âm?

          A. a dương và b dương

          B. a dương và b âm

          C. a âm và b dương

          D. a âm và b âm

          Phương pháp giải:

          Nếu a là số dương thì –a là số âm và ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn C

          Câu 3: So sánh ba số: 0; 2 và -5.

          A. 0 < 2 < -5

          B. -5 < 0 < 2

          C. 0 < -5 < 2

          D. -5 < 2 <0.

          Phương pháp giải:

          Xác định số nào là số nguyên âm, số nguyên dương.

          Lời giải chi tiết:

          Do -5 là số nguyên âm, 2 là số nguyên dương nên -5 < 0 < 2.

          Chọn B

          Câu 4: Cho tập hợp \(M = \left\{ {x| - 2 < x \le 3} \right\}\). Khi đó

          A. \( - 2 \in M\)và \(3 \in M\)

          B. \( - 2 \in M\)và \(3 \notin M\)

          C. \( - 2 \notin M\)và \(3 \notin M\)

          D. \( - 2 \notin M\)và \(3 \in M\)

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra -2 và 3 có thỏa mãn đặc trưng của tập M.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn D.

          Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

          Trang 47,47 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương trình. Các chủ đề này có thể bao gồm các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, các khái niệm về hình học cơ bản, và các bài toán ứng dụng thực tế. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một hình thức đánh giá phổ biến trong các kỳ thi.

          Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

          Các câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 Vở thực hành Toán 6 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

          • Chọn đáp án đúng: Học sinh cần chọn một đáp án đúng nhất trong số các đáp án được đưa ra.
          • Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền một số hoặc một cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
          • Đúng/Sai: Học sinh cần xác định một phát biểu là đúng hay sai.
          • Ghép nối: Học sinh cần ghép các yếu tố ở hai cột sao cho phù hợp với nhau.

          Hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

          Để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi và các thông tin được cung cấp.
          2. Xác định kiến thức liên quan: Nhận biết kiến thức nào cần được áp dụng để giải quyết câu hỏi.
          3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính cần thiết để tìm ra đáp án.
          4. Kiểm tra lại đáp án: Đảm bảo đáp án của mình là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

          Ví dụ minh họa

          Câu hỏi: Kết quả của phép tính 2 + 3 x 4 là bao nhiêu?

          A. 20

          B. 14

          C. 10

          D. 8

          Giải: Theo thứ tự thực hiện các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy, 2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14. Đáp án đúng là B.

          Mẹo làm bài trắc nghiệm Toán 6 hiệu quả

          • Đọc kỹ hướng dẫn: Trước khi bắt đầu làm bài, hãy đọc kỹ hướng dẫn để hiểu rõ quy tắc chấm điểm và cách làm bài.
          • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi đúng giờ.
          • Loại trừ đáp án sai: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy cố gắng loại trừ các đáp án sai để tăng cơ hội chọn đúng.
          • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

          Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 6. Học sinh có thể tìm kiếm các bài tập trắc nghiệm trên sách giáo khoa, vở thực hành, các trang web học toán online, hoặc tham gia các khóa học luyện thi để nâng cao khả năng của mình.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

          Chủ đềNội dung
          Phép tính với số tự nhiênCộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính.
          Phân sốKhái niệm phân số, so sánh phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
          Số thập phânKhái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6