Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (2.27) trang 35 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và giải các bài toán đơn giản.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 4(2.27). Tìm các số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho a) 100 – x chia hết cho 4; b) 18+90+x chia hết cho 9.
Đề bài
Bài 4(2.27). Tìm các số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho
a) 100 – x chia hết cho 4;
b) 18+90+x chia hết cho 9.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính chất chia hết của một tổng (hiệu)
Lời giải chi tiết
a) Vì \(100 \vdots 4\) nên \(x \vdots 4\). Do đó \(x \in \{ 0;4;8;12;16;20\} \).
b) Vì \(18 \vdots 9,{\rm{ }}90 \vdots 9\) nên \(x \vdots 9\). Do đó \(x \in \{ 0;9;18\} \)
Bài 4 (2.27) trang 35 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cơ bản của các phép tính này.
Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số học. Các biểu thức này có thể chứa nhiều phép tính khác nhau, đòi hỏi người học phải thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập:
Câu a: 12 + 34 + 56 = ?
Lời giải: 12 + 34 + 56 = 46 + 56 = 102
Câu b: 78 - 23 - 15 = ?
Lời giải: 78 - 23 - 15 = 55 - 15 = 40
Câu c: 5 x 7 + 5 x 3 = ?
Lời giải: 5 x 7 + 5 x 3 = 35 + 15 = 50
Câu d: 24 : 3 x 2 = ?
Lời giải: 24 : 3 x 2 = 8 x 2 = 16
Câu e: (15 + 5) x 4 = ?
Lời giải: (15 + 5) x 4 = 20 x 4 = 80
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số tự nhiên, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Các phép tính với số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, từ việc tính toán tiền bạc, đo lường kích thước đến việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng quan trọng để học tập các môn học khác như Đại số, Hình học.
Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 4 (2.27) trang 35 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 12 + 34 + 56 | 102 |
| 78 - 23 - 15 | 40 |
| 5 x 7 + 5 x 3 | 50 |
| 24 : 3 x 2 | 16 |
| (15 + 5) x 4 | 80 |