Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (2.47) trang 42 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (2.47) trang 42 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 3(2.47). Xét xem các phân số sau đã tối giản hay chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản. a) \(\frac{{15}}{{17}}\) ; b) \(\frac{{70}}{{105}}\).

Đề bài

Bài 3(2.47). Xét xem các phân số sau đã tối giản hay chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a) \(\frac{{15}}{{17}}\) ;

b) \(\frac{{70}}{{105}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (2.47) trang 42 vở thực hành Toán 6 1

Kiểm tra ƯCLN của tử số và mẫu số.

Lời giải chi tiết

a) Vì ƯCLN(15, 17) =1 nên \(\frac{{15}}{{17}}\) là phân số tối giản.

b) Vì ƯCLN( 70,105) = 35 nên phân số \(\frac{{70}}{{105}}\) chưa là phân số tối giản.

Ta có \(\frac{{70}}{{105}} = \frac{{70:35}}{{105:35}} = \frac{2}{3}\).

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 3 (2.47) trang 42 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cơ bản của các phép tính này.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Phép cộng: a + b = c (a cộng b bằng c)
  • Phép trừ: a - b = c (a trừ b bằng c)
  • Phép nhân: a * b = c (a nhân b bằng c)
  • Phép chia: a : b = c (a chia b bằng c)

2. Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các số liệu đã cho và phép tính cần thực hiện. Sau đó, lựa chọn phương pháp giải phù hợp để đạt được kết quả chính xác.

3. Giải chi tiết bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6:

a) 123 + 456 = ?

Để thực hiện phép cộng này, chúng ta cộng các chữ số ở cùng một hàng từ phải sang trái. 3 + 6 = 9, 2 + 5 = 7, 1 + 4 = 5. Vậy, 123 + 456 = 579.

b) 789 - 321 = ?

Tương tự như phép cộng, chúng ta trừ các chữ số ở cùng một hàng từ phải sang trái. 9 - 1 = 8, 8 - 2 = 6, 7 - 3 = 4. Vậy, 789 - 321 = 468.

c) 23 * 45 = ?

Để thực hiện phép nhân này, chúng ta nhân 23 với từng chữ số của 45, sau đó cộng các kết quả lại với nhau:

  • 23 * 5 = 115
  • 23 * 40 = 920

115 + 920 = 1035. Vậy, 23 * 45 = 1035.

d) 120 : 6 = ?

Để thực hiện phép chia này, chúng ta chia 120 cho 6. 120 chia 6 bằng 20. Vậy, 120 : 6 = 20.

4. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số tự nhiên, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 hoặc các tài liệu tham khảo khác.

5. Kết luận

Bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập sẽ giúp các em học Toán 6 một cách hiệu quả hơn.

Phép tínhKết quả
123 + 456579
789 - 321468
23 * 451035
120 : 620

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 (2.47) trang 42 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6