Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 6

Giải bài 10 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 6

Giải bài 10 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 10(2.9). a) Tìm x thuộc tập {23;24;25;26}, biết 56 – x chia hết cho 8; b) Tìm x thuộc tập {22;24;45;48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.

Đề bài

Bài 10(2.9).

a) Tìm x thuộc tập {23;24;25;26}, biết 56 – x chia hết cho 8;

b) Tìm x thuộc tập {22;24;45;48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 6 1

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(a \pm b \vdots m\)

Lời giải chi tiết

a) Vì \(56 \vdots 8\) và \(56 - x \vdots 8\) nên \(x \vdots 8\). Vậy x = 24.

b) Vì \(60 \vdots 6\) và \(60 + x\not \vdots 6\) nên \(x\not \vdots 6\). Vậy \(x \in \left\{ {22;45} \right\}\).

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 10 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 10 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời áp dụng các quy tắc ưu tiên phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các biểu thức số học đơn giản, ví dụ:

  • a) 12 + 3 x 4
  • b) 20 - 8 : 2
  • c) (15 + 5) x 2
  • d) 36 : (6 - 3)

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  2. Thực hiện các phép nhân, chia trước.
  3. Thực hiện các phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết

a) 12 + 3 x 4 = 12 + 12 = 24

b) 20 - 8 : 2 = 20 - 4 = 16

c) (15 + 5) x 2 = 20 x 2 = 40

d) 36 : (6 - 3) = 36 : 3 = 12

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ khác:

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 5 x (8 - 2) + 10

Lời giải: 5 x (8 - 2) + 10 = 5 x 6 + 10 = 30 + 10 = 40

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 18 : 3 + 2 x 5

Lời giải: 18 : 3 + 2 x 5 = 6 + 10 = 16

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 7 + 4 x 3
  • Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 25 - 10 : 5
  • Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (12 - 4) x 3
  • Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 48 : (8 + 4)

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc nắm vững các quy tắc ưu tiên phép tính, các em cũng cần rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Các em có thể sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả, nhưng quan trọng nhất là phải hiểu rõ bản chất của các phép tính.

Tổng kết

Bài 10 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tậpLời giải
12 + 3 x 424
20 - 8 : 216

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6