Bài 2 (8.11) trang 48 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các quy tắc về dấu ngoặc.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 2 (8.11). Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
Đề bài
Bài 2 (8.11). Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dùng thước đo độ dài
Lời giải chi tiết
Vì điểm A trùng với vạch 3 cm, điểm B trùng với vạch 12 cm nên độ dài đoạn thẳng AB là : AB = 12 – 3 = 9 cm.
Bài 2 (8.11) trang 48 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc về phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm:
Bài tập 2 (8.11) thường bao gồm các biểu thức số học yêu cầu học sinh tính toán giá trị. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc. Ví dụ:
a) 12 + (-5) - 8
b) (-3) * 4 + 10
c) (15 - 7) / 2
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo thứ tự ưu tiên các phép tính:
Ví dụ giải:
a) 12 + (-5) - 8 = 12 - 5 - 8 = 7 - 8 = -1
b) (-3) * 4 + 10 = -12 + 10 = -2
c) (15 - 7) / 2 = 8 / 2 = 4
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 2 (8.11) trang 48 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phép tính | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng hai số nguyên âm | Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
| Trừ hai số nguyên âm | Đổi dấu số trừ thành số cộng và thực hiện phép cộng |
| Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương |
| Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu thành âm |