Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (3.51) trang 67 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (3.51) trang 67 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 2(3.51). Trong các số a, b,c,d số nào dương, số nào âm nếu \(a > 0,b < 0,c \ge 1,d \le - 2.\)

Đề bài

Bài 2(3.51). Trong các số a, b,c,d số nào dương, số nào âm nếu

\(a > 0,b < 0,c \ge 1,d \le - 2.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (3.51) trang 67 vở thực hành Toán 6 1

Số âm là các số nhỏ hơn 0 và số dương lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết

Các số dương là a, c

Các số âm là b, d.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (3.51) trang 67 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên âm và số nguyên dương. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả. Ví dụ: (-3) + (-5) = -8
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả. Ví dụ: (-7) + 2 = -5
  • Trừ hai số nguyên: Trừ một số nguyên cho một số nguyên khác, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Ví dụ: 5 - (-3) = 5 + 3 = 8
  • Nhân hai số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Chia hai số nguyên:
    • Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.
    • Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.

2. Giải chi tiết bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6:

  1. Câu a: (-2) + 7 = 5
  2. Câu b: 5 + (-8) = -3
  3. Câu c: (-4) + (-6) = -10
  4. Câu d: 9 + (-12) = -3
  5. Câu e: (-15) + 10 = -5
  6. Câu f: 20 + (-15) = 5
  7. Câu g: (-3) - 4 = -7
  8. Câu h: 7 - (-5) = 12
  9. Câu i: (-8) - (-2) = -6
  10. Câu j: 11 - 15 = -4

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính: (-10) + 3, 6 + (-4), (-5) + (-7), 12 + (-9)
  • Tính: (-2) - 5, 8 - (-3), (-6) - (-1), 10 - 14

4. Mẹo giải nhanh

Khi giải các bài tập về số nguyên, các em nên:

  • Xác định đúng dấu của các số.
  • Áp dụng đúng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

5. Kết luận

Bài 2 (3.51) trang 67 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6