Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (3.35) trang 61 vở thực hành Toán 6

Giải bài 5 (3.35) trang 61 vở thực hành Toán 6

Giải bài 5 (3.35) trang 61 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (3.35) trang 61 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 5(3.35). Tính một cách hợp lí: a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2019); b) (-3). (-17) + 3. (120 – 7).

Đề bài

Bài 5(3.35). Tính một cách hợp lí:

a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2019);

b) (-3). (-17) + 3. (120 – 7).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (3.35) trang 61 vở thực hành Toán 6 1

Sử dụng tính chất phân phối đối với phép cộng: a.(b+c) = a.b + a.c.

Lời giải chi tiết

a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2019) = 4. 1930 + 4. 2019 – 4 .2019 = 4.1930=7 720.

b) (-3). (-17) + 3. (120 – 7) = 3.17 + 3. 120 – 3.17 = 3.120 = 360.

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 5 (3.35) trang 61 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 5 (3.35) trang 61 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 5 (3.35) trang 61 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính. Đây là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức cơ bản về số nguyên và các quy tắc tính toán.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm một loạt các biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của chúng. Các biểu thức có thể chứa nhiều phép tính khác nhau, và việc sử dụng dấu ngoặc đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau.
  • Sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Quy tắc cộng, trừ số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
    • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a)

Ví dụ: 12 + (-5) = 12 - 5 = 7

Phần b)

Ví dụ: (-8) - 3 = -8 + (-3) = -11

Phần c)

Ví dụ: 4 x (-2) = -8

Phần d)

Ví dụ: (-15) : 3 = -5

Phần e)

Ví dụ: (10 - 6) x 2 = 4 x 2 = 8

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về số nguyên, các em có thể thực hành với các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: 5 + (-3) - 2 x 4
  • Tính giá trị của biểu thức: (15 - 9) : 3 + 1

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số nguyên, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 5 (3.35) trang 61 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số nguyên và các quy tắc tính toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc

Phép tínhQuy tắc
CộngXem phần Phương pháp giải
TrừXem phần Phương pháp giải
NhânXem phần Phương pháp giải
ChiaXem phần Phương pháp giải

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6