Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (2.14) trang 30 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 6(2.14). Thay dấu * bởi một chữ số để số \(\overline {345*} \): a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 3; c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
Đề bài
Bài 6(2.14). Thay dấu * bởi một chữ số để số \(\overline {345*} \):
a) Chia hết cho 2; | b) Chia hết cho 3; |
c) Chia hết cho 5; | d) Chia hết cho 9. |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dấu hiệu chia hết cho 2: các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 3: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Dấu hiệu chia hết cho 9: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết
a) Để \(\overline {345*} \vdots 2\)thì dấu * có thể là các chữ số : 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy các số cần tìm là 3450; 3452; 3454; 3456 và 3458.
b) Để \(\overline {345*} {\rm{ }} \vdots 3\)thì \(3 + 4 + 5 + * = 12 + *{\rm{ }} \vdots 3\).
Do \(12{\rm{ }} \vdots 3\)nên \(* \vdots 3\), suy ra * có thể là các chữ số 0; 3; 6; 9.
Vậy các số cần tìm là 3450; 3453; 3456 và 3459.
c) Để \(\overline {345*} \vdots 5\)thì dấu * có thể là các chữ số : 0; 5.
Vậy các số cần tìm là 3450 và 3455.
d) Để \(\overline {345*} {\rm{ }} \vdots 9\)thì \(3 + 4 + 5 + * = 12 + *{\rm{ }} \vdots 9\).
Suy ra * là các chữ số 6.
Vậy số cần tìm là 3456.
Bài 6 (2.14) trang 30 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời áp dụng các quy tắc ưu tiên phép tính để đảm bảo kết quả chính xác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các phép tính và quy tắc thực hiện các phép tính.
Bài tập bao gồm một loạt các biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của chúng. Các biểu thức có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và có thể có dấu ngoặc để chỉ định thứ tự thực hiện các phép tính.
Giả sử một biểu thức trong bài tập là: 12 + 3 x 4 - 5
Chúng ta sẽ giải như sau:
Vậy, kết quả của biểu thức 12 + 3 x 4 - 5 là 19.
Ngoài bài tập 6 (2.14), Vở thực hành Toán 6 còn có nhiều bài tập tương tự, yêu cầu học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp tương tự như đã trình bày ở trên.
Việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng các phép tính này để tính toán chi phí mua sắm, tính tiền lãi, hoặc tính toán thời gian di chuyển.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 6 (2.14) trang 30 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải đúng đắn, các em có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 (2.14) trang 30 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!