Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6

Bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng và trừ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (8.20). Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C. Hai điểm D và E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong các điểm A, B,C. a) Có bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho? b) Tìm trên đường thẳng d điểm G sao cho D,E,G thẳng hàng. Có phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế hay không?

Đề bài

Bài 2 (8.20). Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C. Hai điểm D và E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong các điểm A, B,C.

a) Có bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho?

b) Tìm trên đường thẳng d điểm G sao cho D,E,G thẳng hàng. Có phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6 1

Vẽ hình và quan sát

Lời giải chi tiết

Ta có hình vẽ như hình bên

Giải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6 2

a) Có tất cả 7 đường thẳng mà mỗi đường thẳng tròn số đó đi qua hai trong năm điểm đã cho.

b) Kẻ đường thẳng DE cắt đường thẳng d tại điểm G. Khi đó G chính là điểm nằm trên d thỏa mãn ba điểm D, E, G thẳng hàng.

Nếu đường thẳng DE luôn cắt với đường thẳng d thì ta sẽ tìm được điểm G như vậy.

Giải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6 3

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên. Cụ thể:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.
  • Trừ hai số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành số đối, sau đó cộng hai số nguyên dương.
  • Trừ một số nguyên âm và một số nguyên dương: Đổi dấu số trừ thành số đối, sau đó cộng hai số nguyên dương.

Lời giải chi tiết bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6:

a) (-5) + 8 = ?

Đây là phép cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương. Chúng ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối: |8| - |-5| = 8 - 5 = 3. Vì |8| > |-5|, nên kết quả là 3.

Vậy, (-5) + 8 = 3

b) (-3) + (-7) = ?

Đây là phép cộng hai số nguyên âm. Chúng ta cộng hai giá trị tuyệt đối: |-3| + |-7| = 3 + 7 = 10. Đặt dấu âm trước kết quả.

Vậy, (-3) + (-7) = -10

c) 12 + (-4) = ?

Đây là phép cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm. Chúng ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối: |12| - |-4| = 12 - 4 = 8. Vì |12| > |-4|, nên kết quả là 8.

Vậy, 12 + (-4) = 8

d) (-15) + (-2) = ?

Đây là phép cộng hai số nguyên âm. Chúng ta cộng hai giá trị tuyệt đối: |-15| + |-2| = 15 + 2 = 17. Đặt dấu âm trước kết quả.

Vậy, (-15) + (-2) = -17

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép cộng, trừ số nguyên, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Tính: (-8) + 5 = ?
  • Tính: 7 + (-10) = ?
  • Tính: (-12) + (-6) = ?
  • Tính: 9 + (-3) = ?

Ứng dụng của phép cộng, trừ số nguyên

Phép cộng, trừ số nguyên có ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:

  • Nhiệt độ: Nếu nhiệt độ ban ngày là 25°C và nhiệt độ ban đêm giảm 8°C, thì nhiệt độ ban đêm là 25 - 8 = 17°C.
  • Tai khoản ngân hàng: Nếu bạn có 100.000 đồng trong tài khoản và bạn rút ra 30.000 đồng, thì số tiền còn lại trong tài khoản là 100.000 - 30.000 = 70.000 đồng.
  • Độ cao: Nếu một chiếc máy bay đang bay ở độ cao 10.000 mét và nó hạ xuống 2.000 mét, thì độ cao hiện tại của máy bay là 10.000 - 2.000 = 8.000 mét.

Kết luận

Bài 2 (8.20) trang 53 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6