Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (8.1) trang 42 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (8.1) trang 42 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6

Bài 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng và trừ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 1 (8.1). Quan sát hình vẽ bên. a) Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm nào? b) Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu.

Đề bài

Bài 1 (8.1). Quan sát hình vẽ bên.

Giải bài 1 (8.1) trang 42 vở thực hành Toán 6 1

a) Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm nào?

b) Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (8.1) trang 42 vở thực hành Toán 6 2

Quan sát hình vẽ và nhận biết điểm nào thuộc, điểm nào không thuộc.

Lời giải chi tiết

a) Giao của hai đường thẳng a và b là điểm P.

b) Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b.

Ta viết: \(A \in a,A \notin b.\)

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 1 (8.1) trang 42 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, cụ thể:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.
  • Trừ hai số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành dương và cộng hai số nguyên dương.
  • Trừ một số nguyên dương và một số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành dương và cộng hai số nguyên dương.

Lời giải chi tiết bài 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6:

Câu a: (-5) + 8

Đây là phép cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương. Ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |8| - |-5| = 8 - 5 = 3. Vì |8| > |-5| nên kết quả là 3.

Vậy, (-5) + 8 = 3

Câu b: (-7) + (-2)

Đây là phép cộng hai số nguyên âm. Ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng: |-7| + |-2| = 7 + 2 = 9. Đặt dấu âm trước kết quả.

Vậy, (-7) + (-2) = -9

Câu c: 10 + (-3)

Đây là phép cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm. Ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |10| - |-3| = 10 - 3 = 7. Vì |10| > |-3| nên kết quả là 7.

Vậy, 10 + (-3) = 7

Câu d: (-2) - 3

Đây là phép trừ một số nguyên âm và một số nguyên dương. Ta có thể viết lại phép trừ thành phép cộng: (-2) - 3 = (-2) + (-3). Đây là phép cộng hai số nguyên âm. Ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng: |-2| + |-3| = 2 + 3 = 5. Đặt dấu âm trước kết quả.

Vậy, (-2) - 3 = -5

Câu e: 5 - (-4)

Đây là phép trừ một số nguyên dương và một số nguyên âm. Ta đổi dấu số trừ thành dương: 5 - (-4) = 5 + 4 = 9.

Vậy, 5 - (-4) = 9

Câu f: (-3) - (-5)

Đây là phép trừ hai số nguyên âm. Ta đổi dấu số trừ thành dương: (-3) - (-5) = (-3) + 5. Đây là phép cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương. Ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |5| - |-3| = 5 - 3 = 2. Vì |5| > |-3| nên kết quả là 2.

Vậy, (-3) - (-5) = 2

Mẹo giải nhanh bài tập về số nguyên

Để giải nhanh các bài tập về số nguyên, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Sử dụng trục số: Trục số là một công cụ trực quan giúp bạn hình dung các số nguyên và thực hiện các phép tính cộng, trừ một cách dễ dàng.
  • Nắm vững quy tắc dấu: Việc nắm vững quy tắc dấu của số nguyên là rất quan trọng để tránh sai sót trong quá trình giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và nâng cao kỹ năng giải toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số nguyên, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện các phép tính: (-8) + 5, 7 + (-2), (-4) - 1, 3 - (-6)
  • Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 6.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1 (8.1) trang 42 Vở thực hành Toán 6 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6