Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 14 Vở thực hành Toán 6, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với phương pháp giải bài tập rõ ràng, từng bước, các em sẽ nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai? Câu 2. Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là:
Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
A. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ. |
B. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. |
C. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân số đó. |
D.Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi trừ các tử và giữ nguyên mẫu chung. |
Phương pháp giải:
quy tắc cộng trừ hai phân
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2. Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là:
A. \(\frac{2}{{ - 5}}\) | B. \(\frac{2}{5}\) | C. \(\frac{{ - 5}}{2}\) | D. \(\frac{5}{2}\). |
Phương pháp giải:
Số đối của \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{{ - a}}{b}\).
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
A. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ. |
B. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. |
C. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân số đó. |
D.Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi trừ các tử và giữ nguyên mẫu chung. |
Phương pháp giải:
quy tắc cộng trừ hai phân
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2. Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là:
A. \(\frac{2}{{ - 5}}\) | B. \(\frac{2}{5}\) | C. \(\frac{{ - 5}}{2}\) | D. \(\frac{5}{2}\). |
Phương pháp giải:
Số đối của \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{{ - a}}{b}\).
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Trang 14 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản như tập hợp, số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của các phép tính này. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết hiệu quả các bài tập trắc nghiệm.
Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm tiêu biểu trang 14 Vở thực hành Toán 6:
Câu hỏi: Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là:
A. {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B. {2, 4, 6, 8}
C. {1, 3, 5, 7, 9}
D. {0, 2, 4, 6, 8, 10}
Giải: Số tự nhiên chẵn là số chia hết cho 2. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi: Kết quả của phép tính 12 + 8 x 2 là:
A. 40
B. 28
C. 24
D. 32
Giải: Theo quy tắc ưu tiên các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy 12 + 8 x 2 = 12 + 16 = 28. Đáp án đúng là B.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến để đánh giá trình độ của mình.
| Kiến thức | Nội dung |
|---|---|
| Tập hợp | Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chỉ một nhóm các đối tượng. |
| Số tự nhiên | Số tự nhiên là các số dùng để đếm. |
| Phép cộng | Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để được một số mới gọi là tổng. |
| Phép trừ | Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số. |
Hy vọng với những hướng dẫn và giải thích chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 14 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!