Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (6.8) trang 8 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc làm quen với các khái niệm cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 1 (6.8). Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{ - 6}}{7}\); b) \(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\).
Đề bài
Bài 1 (6.8). Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{ - 6}}{7}\); b) \(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương:
- Tìm BCNN của các mẫu để làm mẫu số chung.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Lời giải chi tiết
a) Ta có BCNN (3,7) = 21 nên
\(\frac{2}{3} = \frac{{2.7}}{{3.7}} = \frac{{14}}{{21}}\) và \(\frac{{ - 6}}{7} = \frac{{\left( { - 6} \right).3}}{{7.3}} = \frac{{ - 18}}{{21}}\);
b) Ta có BCNN (\({2^2}{.3^2}\),\({2^2}.3\)) = \({2^2}{.3^2}\) nên
\(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}} = \frac{{ - 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \frac{{ - 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)
Bài 1 (6.8) trang 8 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hành viết tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn một điều kiện cho trước. Đây là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về tập hợp, một khái niệm nền tảng trong Toán học.
Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm sau:
Câu a: Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là: 0, 2, 4, 6, 8.
Vậy tập hợp cần viết là: {0; 2; 4; 6; 8}.
Câu b: Viết tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.
Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là: 1, 3, 5, 7, 9.
Vậy tập hợp cần viết là: {1; 3; 5; 7; 9}.
Câu c: Viết tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 nhỏ hơn 15.
Các số tự nhiên chia hết cho 3 nhỏ hơn 15 là: 0, 3, 6, 9, 12.
Vậy tập hợp cần viết là: {0; 3; 6; 9; 12}.
Câu d: Viết tập hợp các số tự nhiên không chia hết cho 5 nhỏ hơn 20.
Các số tự nhiên không chia hết cho 5 nhỏ hơn 20 là: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19.
Vậy tập hợp cần viết là: {1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9; 11; 12; 13; 14; 16; 17; 18; 19}.
Khi viết tập hợp, cần chú ý:
Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 1 (6.8) trang 8 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng giúp học sinh làm quen với khái niệm tập hợp và rèn luyện kỹ năng viết tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.