Bài 1 (9.25) trang 83 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi sẽ trình bày đầy đủ các bước giải, từ việc phân tích đề bài đến áp dụng công thức và đưa ra kết quả cuối cùng.
Bài 1 (9.25). Gieo một con xúc xắc. a) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Số chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra. b) Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra hay không ?
Đề bài
Bài 1 (9.25). Gieo một con xúc xắc.
a) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Số chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra.
b) Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra hay không ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Con xúc xác có 6 mặt từ 1 cho đến 6 chấm.
Lời giải chi tiết
a) Sự kiện Số chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra khi số chấm xuất hiện là 2;3;5.
b) Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra.
Bài 1 (9.25) trang 83 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về vị trí dấu phẩy và cách thực hiện các phép tính với số thập phân.
Tính:
a) 3,45 + 2,17
Để cộng hai số thập phân, ta đặt các chữ số ở cùng một hàng (hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm,...) sao cho dấu phẩy thẳng hàng. Sau đó, ta cộng các chữ số ở từng hàng như cộng các số tự nhiên. Nếu tổng của một hàng lớn hơn 9, ta viết kết quả của phép cộng đó và nhớ 1 sang hàng tiếp theo.
Ví dụ:
| 3,45 | + | 2,17 | |
|---|---|---|---|
| 5 + 7 = 12 | Viết 2, nhớ 1 | ||
| 4 + 1 + 1 = 6 | Viết 6 | ||
| 3 + 2 = 5 | Viết 5 | ||
| 5,62 |
Vậy, 3,45 + 2,17 = 5,62
b) 5,6 - 2,34
Để trừ hai số thập phân, ta cũng đặt các chữ số ở cùng một hàng sao cho dấu phẩy thẳng hàng. Sau đó, ta trừ các chữ số ở từng hàng như trừ các số tự nhiên. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở một hàng, ta mượn 1 từ hàng tiếp theo.
Ví dụ:
| 5,60 | - | 2,34 | |
|---|---|---|---|
| 0 - 4 (mượn 1 từ 6) | 10 - 4 = 6 | ||
| 5 - 1 = 4 | Viết 4 | ||
| 5 - 2 = 3 | Viết 3 | ||
| 3,26 |
Vậy, 5,6 - 2,34 = 3,26
c) 1,2 x 3,5
Để nhân hai số thập phân, ta thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên. Sau đó, ta đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của hai số bị nhân. Số chữ số ở phần thập phân của tích bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của hai số bị nhân.
Ví dụ:
1,2 x 3,5 = 4,2 (1 chữ số thập phân + 1 chữ số thập phân = 2 chữ số thập phân)
d) 7,8 : 2,6
Để chia hai số thập phân, ta chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai số với một lũy thừa của 10. Sau đó, ta thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên.
Ví dụ:
7,8 : 2,6 = 78 : 26 = 3
Việc nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em học sinh giải các bài tập về số thập phân một cách dễ dàng và chính xác. Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.