Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết bài 3 (2.55) trang 44 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào các phép tính với số nguyên và các quy tắc ưu tiên.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 3(2.55). Tìm ƯCLN và BCNN của: a) 21 và 98 ; b) 36 và 54.
Đề bài
Bài 3(2.55). Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) 21 và 98 ;
b) 36 và 54.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(21 = 3.7\) và \(98 = {2.7^2}\) nên ƯCLN (21, 98) = 7, BCNN(21, 98) =\({2.3.7^2} = 294.\)
b) Ta có \(36 = {2^2}{.3^2}\) và \(54 = {2.3^3}\) nên ƯCLN (36, 54) = \({2.3^2} = 18\), BCNN(36,54) =\({2^2}{.3^3} = 108.\)
Bài 3 (2.55) trang 44 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để thể hiện thứ tự thực hiện các phép tính. Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 (2.55) trang 44 Vở thực hành Toán 6:
12 + (-5) - 8 + 3 = 7 - 8 + 3 = -1 + 3 = 2
(-15) + 7 - (-2) + 5 = -8 + 2 + 5 = -6 + 5 = -1
23 - (-12) + 4 - 15 = 35 + 4 - 15 = 39 - 15 = 24
(-18) - 5 + 10 - (-3) = -23 + 10 + 3 = -13 + 3 = -10
Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý:
Để củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 3 (2.55) trang 44 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phần | Lời giải |
|---|---|
| a | 2 |
| b | -1 |
| c | 24 |
| d | -10 |