Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 68, 69 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Câu 1. Cho biểu đồ tranh chưa hoàn thiện sau biểu diễn số lượng bánh mì các loại đã bán tại một cửa hàng bánh mì trong một buổi sáng:

Câu 2

    b) Số bánh mì bơ ruốc cửa hàng đã bán là:

    A. 2

    B. 10

    C. 15

    D. 20.

    Phương pháp giải:

    Quan sát biểu đồ tranh, xác định số biểu tượng của hàng bánh mì bơ ruốc.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B

    Câu 3

      c) Tổng số bánh mì mà cửa hàng đã bán được là:

      A. 30

      B. 40

      C. 50

      D. 60.

      Phương pháp giải:

      Tính số bánh mì bán được các loại rồi cộng tổng vào.

      Lời giải chi tiết:

      Tổng số bánh mì mà cửa hàng đã bán được là:

      15 + 15 + 20 + 10 = 60 (bánh).

      Chọn D.

      Câu 1

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 vở thực hành Toán 6 0 1

        Phương pháp giải:

        1 biểu tượng ứng với 5 bánh mì nên 15 bánh mì ứng với 3 biểu tượng

        Lời giải chi tiết:

        Chọn C

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 vở thực hành Toán 6 1

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 vở thực hành Toán 6 2

        Phương pháp giải:

        1 biểu tượng ứng với 5 bánh mì nên 15 bánh mì ứng với 3 biểu tượng

        Lời giải chi tiết:

        Chọn C

        b) Số bánh mì bơ ruốc cửa hàng đã bán là:

        A. 2

        B. 10

        C. 15

        D. 20.

        Phương pháp giải:

        Quan sát biểu đồ tranh, xác định số biểu tượng của hàng bánh mì bơ ruốc.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn B

        c) Tổng số bánh mì mà cửa hàng đã bán được là:

        A. 30

        B. 40

        C. 50

        D. 60.

        Phương pháp giải:

        Tính số bánh mì bán được các loại rồi cộng tổng vào.

        Lời giải chi tiết:

        Tổng số bánh mì mà cửa hàng đã bán được là:

        15 + 15 + 20 + 10 = 60 (bánh).

        Chọn D.

        Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68,69 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

        Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 68, 69 Vở thực hành Toán 6

        Trang 68 và 69 Vở thực hành Toán 6 tập trung vào các chủ đề quan trọng như phân số, số thập phân, tỉ số và phần trăm. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, cũng như kỹ năng tính toán nhanh và chính xác của học sinh.

        Câu 1: (Trang 68)

        Phân số nào sau đây bằng phân số 2/3?

        • A. 4/6
        • B. 3/4
        • C. 6/9
        • D. 5/7

        Lời giải: Phân số bằng 2/3 là phân số có thể rút gọn thành 2/3. Ta kiểm tra từng đáp án:

        • A. 4/6 = 2/3 (đúng)
        • B. 3/4 (sai)
        • C. 6/9 = 2/3 (đúng)
        • D. 5/7 (sai)

        Vậy đáp án đúng là A và C.

        Câu 2: (Trang 68)

        Số thập phân nào sau đây lớn nhất?

        • A. 0.5
        • B. 0.75
        • C. 0.6
        • D. 0.8

        Lời giải: Để so sánh các số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước, nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần thập phân. Trong trường hợp này, tất cả các số đều có phần nguyên bằng 0, nên ta so sánh phần thập phân. Số thập phân có phần thập phân lớn nhất là số lớn nhất.

        0.8 > 0.75 > 0.6 > 0.5

        Vậy đáp án đúng là D.

        Câu 3: (Trang 69)

        Tỉ số phần trăm của 15 và 20 là:

        • A. 60%
        • B. 75%
        • C. 80%
        • D. 90%

        Lời giải: Tỉ số phần trăm của hai số a và b là (a/b) * 100%.

        (15/20) * 100% = 0.75 * 100% = 75%

        Vậy đáp án đúng là B.

        Câu 4: (Trang 69)

        Một cửa hàng bán được 300 sản phẩm trong một tháng. Trong đó, 60 sản phẩm là áo sơ mi. Tỉ lệ áo sơ mi so với tổng số sản phẩm bán được là:

        • A. 10%
        • B. 20%
        • C. 30%
        • D. 40%

        Lời giải: Tỉ lệ áo sơ mi so với tổng số sản phẩm bán được là (số áo sơ mi / tổng số sản phẩm) * 100%.

        (60/300) * 100% = 0.2 * 100% = 20%

        Vậy đáp án đúng là B.

        Mẹo học tốt Toán 6

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các quy tắc trong Toán học.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
        • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, vở bài tập, sách tham khảo và các nguồn tài liệu trực tuyến.
        • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.
        • Học nhóm: Học cùng bạn bè để trao đổi kiến thức và giúp nhau tiến bộ.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh lớp 6 sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 68, 69 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6