Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 29 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?

Câu 1

    Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?

    A. 1954

    B. 2020

    C. 1945

    D. 1932.

    Phương pháp giải:

    Dấu hiệu chia hết cho 2 và 3.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn D

    - Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 là \(1932 \vdots 2\)

    - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 :\(1 + 9 + 3 + 2 = 15 \vdots 3 \Rightarrow 1932 \vdots 3.\)

    Câu 2

      Câu 2: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5 ?

      A. 2021

      B. 2022

      C. 2105

      D. 3300.

      Phương pháp giải:

      Dấu hiệu chia hết cho 5 và 3.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn D

      - Các số có chữ số tận cùng là 0,5 thì chia hết cho 5 là \(2105 \vdots 5\) và \(3300 \vdots 5\)

      - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 :\(3 + 3 + 0 + 0 = 6 \vdots 3 \Rightarrow 3300 \vdots 3.\)

      Câu 3

        Câu 3: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 9 ?

        A. 2340

        B. 1975

        C. 2349

        D. 1990.

        Phương pháp giải:

        Dấu hiệu chia hết cho 2 và 9.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn A

        - Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 là \(2340 \vdots 2\) và \(1990 \vdots 2\)

        - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 :\(2 + 3 + 4 + 0 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 2340 \vdots 9.\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?

        A. 1954

        B. 2020

        C. 1945

        D. 1932.

        Phương pháp giải:

        Dấu hiệu chia hết cho 2 và 3.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D

        - Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 là \(1932 \vdots 2\)

        - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 :\(1 + 9 + 3 + 2 = 15 \vdots 3 \Rightarrow 1932 \vdots 3.\)

        Câu 2: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5 ?

        A. 2021

        B. 2022

        C. 2105

        D. 3300.

        Phương pháp giải:

        Dấu hiệu chia hết cho 5 và 3.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D

        - Các số có chữ số tận cùng là 0,5 thì chia hết cho 5 là \(2105 \vdots 5\) và \(3300 \vdots 5\)

        - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 :\(3 + 3 + 0 + 0 = 6 \vdots 3 \Rightarrow 3300 \vdots 3.\)

        Câu 3: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 9 ?

        A. 2340

        B. 1975

        C. 2349

        D. 1990.

        Phương pháp giải:

        Dấu hiệu chia hết cho 2 và 9.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn A

        - Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 là \(2340 \vdots 2\) và \(1990 \vdots 2\)

        - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 :\(2 + 3 + 4 + 0 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 2340 \vdots 9.\)

        Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

        Trang 29 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, hoặc các khái niệm về hình học cơ bản. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

        Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

        Các câu hỏi trắc nghiệm trang 29 Vở thực hành Toán 6 có thể thuộc nhiều dạng khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

        • Dạng 1: Chọn đáp án đúng nhất: Học sinh cần đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời, sau đó chọn đáp án đúng nhất.
        • Dạng 2: Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền một số hoặc một cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.
        • Dạng 3: Đúng - Sai: Học sinh cần xác định một phát biểu là đúng hay sai.
        • Dạng 4: Ghép nối: Học sinh cần ghép các yếu tố ở hai cột sao cho phù hợp.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Để giải các bài tập trắc nghiệm trang 29 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là gì.
        2. Xác định kiến thức liên quan: Xác định kiến thức nào cần sử dụng để giải bài tập.
        3. Thực hiện các phép tính hoặc suy luận: Áp dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính hoặc suy luận logic.
        4. Kiểm tra lại đáp án: Đảm bảo đáp án của mình là chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Câu 1: Kết quả của phép tính 2 + 3 x 4 là:

        A. 20 B. 14 C. 10 D. 8

        Giải: Theo thứ tự thực hiện các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:

        2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14

        Vậy đáp án đúng là B. 14

        Mẹo làm bài trắc nghiệm Toán 6 hiệu quả

        • Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời: Tránh đọc lướt qua và bỏ sót thông tin quan trọng.
        • Sử dụng phương pháp loại trừ: Loại bỏ các phương án trả lời rõ ràng là sai.
        • Ước lượng đáp án: Trước khi thực hiện phép tính, hãy ước lượng đáp án để kiểm tra tính hợp lý.
        • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong: Đảm bảo không có sai sót nào.

        Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

        Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 6. Hãy dành thời gian làm các bài tập trong Vở thực hành, Sách bài tập, và các đề thi thử để nâng cao khả năng của mình.

        Ứng dụng của kiến thức Toán 6 trong thực tế

        Kiến thức Toán 6 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân được sử dụng trong các hoạt động mua bán, tính toán tiền bạc, đo lường, và nhiều lĩnh vực khác. Việc nắm vững kiến thức Toán 6 sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong cuộc sống.

        Kết luận

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 29 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6