Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 51 Vở thực hành Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và dễ hiểu nhất cho các em.
Câu 1: Cho hai số a và b thỏa mãn a+b<0 và b>0. Khi đó:
Câu 2: Cho hai số a và b thỏa mãn a+b > 0 và b < 0. Khi đó:
A. a < 0 và a – b > 0 | B. a < 0 và a – b < 0 |
C. a > 0 và a – b > 0 | D. a > 0 và a – b < 0 |
Phương pháp giải:
So sánh –b với 0 và a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Vì b < 0 nên – b > 0.
Ta có a +b > 0 nên a > -b > 0. Suy ra a > 0 > b nên a – b >0 .
Câu 1: Cho hai số a và b thỏa mãn a+b<0 và b>0. Khi đó:
A. a > 0 và a – b > 0 | B. a > 0 và a – b < 0 |
C. a < 0 và a – b > 0 | D. a < 0 và a – b < 0 |
Phương pháp giải:
So sánh –b với 0 và a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Vì b > 0 nên – b <0.
Ta có a +b < 0 nên a < -b < 0. Suy ra a < 0 < b nên a – b <0 .
Câu 3: Cho hai số a và b thỏa mãn a – b > 0 và b > 0. Khi đó:
A. a < 0 và a + b > 0 | B. a < 0 và a + b < 0 |
C. a > 0 và a + b > 0 | D. a > 0 và a + b < 0 |
Phương pháp giải:
So sánh –b với 0 và a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Ta có a - b > 0 nên a > b > 0.
Vì b > 0 nên – b < 0. Suy ra a > -b nên a + b >0.
Câu 4: Cho hai số a và b thỏa mãn a – b < 0 và b < 0. Khi đó:
A. a < 0 và a + b > 0 | B. a < 0 và a + b < 0 |
C. a > 0 và a + b > 0 | D. a > 0 và a + b < 0 |
Phương pháp giải:
a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Ta có a - b < 0 nên a < b < 0.
Vì b < 0 nên – b > 0. Suy ra a < -b nên a + b < 0.
Câu 1: Cho hai số a và b thỏa mãn a+b<0 và b>0. Khi đó:
A. a > 0 và a – b > 0 | B. a > 0 và a – b < 0 |
C. a < 0 và a – b > 0 | D. a < 0 và a – b < 0 |
Phương pháp giải:
So sánh –b với 0 và a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Vì b > 0 nên – b <0.
Ta có a +b < 0 nên a < -b < 0. Suy ra a < 0 < b nên a – b <0 .
Câu 2: Cho hai số a và b thỏa mãn a+b > 0 và b < 0. Khi đó:
A. a < 0 và a – b > 0 | B. a < 0 và a – b < 0 |
C. a > 0 và a – b > 0 | D. a > 0 và a – b < 0 |
Phương pháp giải:
So sánh –b với 0 và a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Vì b < 0 nên – b > 0.
Ta có a +b > 0 nên a > -b > 0. Suy ra a > 0 > b nên a – b >0 .
Câu 3: Cho hai số a và b thỏa mãn a – b > 0 và b > 0. Khi đó:
A. a < 0 và a + b > 0 | B. a < 0 và a + b < 0 |
C. a > 0 và a + b > 0 | D. a > 0 và a + b < 0 |
Phương pháp giải:
So sánh –b với 0 và a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Ta có a - b > 0 nên a > b > 0.
Vì b > 0 nên – b < 0. Suy ra a > -b nên a + b >0.
Câu 4: Cho hai số a và b thỏa mãn a – b < 0 và b < 0. Khi đó:
A. a < 0 và a + b > 0 | B. a < 0 và a + b < 0 |
C. a > 0 và a + b > 0 | D. a > 0 và a + b < 0 |
Phương pháp giải:
a – b = a +(-b).
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Ta có a - b < 0 nên a < b < 0.
Vì b < 0 nên – b > 0. Suy ra a < -b nên a + b < 0.
Trang 51 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, tỉ số, phần trăm, hình học cơ bản (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc), và các bài toán ứng dụng đơn giản.
Để giải các bài tập về các phép tính với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Đồng thời, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Ví dụ: Tính 12 + 3 x 4 - 5 = ?
Giải: 12 + 3 x 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19
Để giải các bài tập về phân số, học sinh cần nắm vững các khái niệm về phân số, phân số tối giản, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3 = ?
Giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Để giải các bài tập về số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Đồng thời, cần chú ý đến việc đặt dấu phẩy khi thực hiện các phép tính.
Ví dụ: Tính 2,5 + 3,7 = ?
Giải: 2,5 + 3,7 = 6,2
Để giải các bài tập về tỉ số và phần trăm, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ số, phần trăm, cách tính tỉ số phần trăm, và các bài toán ứng dụng liên quan.
Ví dụ: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp.
Giải: Tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp là: (12/30) x 100% = 40%
Để giải các bài tập về hình học cơ bản, học sinh cần nắm vững các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, và các tính chất của chúng.
Ví dụ: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
Giải: MB = AB - AM = 5cm - 2cm = 3cm
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 6, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Các em có thể tìm các bài tập trắc nghiệm trên sách giáo khoa, vở thực hành, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 51 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!