Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6

Giải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6

Giải bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên âm, dương và hỗn hợp.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải bài tập Toán 6 một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 7(5.9). Vẽ thêm để được các hình nhận điểm O làm tâm đối xứng.

Đề bài

Bài 7(5.9). Vẽ thêm để được các hình nhận điểm O làm tâm đối xứng.

Giải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6 2

Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình khi quay hình đúng nửa vòng quanh điểm O thì hình thu được chồng khít với chính nó ở vị trí ban đầu.

Lời giải chi tiết

Vẽ thêm để được các hình có điểm O là tâm đối xứng như sau:

Giải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6 3Giải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6 4

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 7 (5.9) trang 90 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.

I. Đề bài bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6

Đề bài thường bao gồm các biểu thức số học với số nguyên âm, dương. Ví dụ:

  • a) 12 + (-5)
  • b) (-8) - 3
  • c) 4 x (-2)
  • d) (-15) : 3
  • e) (-3) + (-7)
  • f) 5 - (-2)

II. Phương pháp giải bài tập về số nguyên

  1. Quy tắc cộng hai số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  2. Quy tắc trừ hai số nguyên:

    Để trừ hai số nguyên, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

  3. Quy tắc nhân hai số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu.
  4. Quy tắc chia hai số nguyên:
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối và đổi dấu.

III. Lời giải chi tiết bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

PhầnLời giải
a) 12 + (-5)= 12 - 5 = 7
b) (-8) - 3= (-8) + (-3) = -11
c) 4 x (-2)= -8
d) (-15) : 3= -5
e) (-3) + (-7)= -10
f) 5 - (-2)= 5 + 2 = 7

IV. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính: (-10) + 8
  • Tính: 15 - (-6)
  • Tính: (-5) x 4
  • Tính: 20 : (-2)

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về số nguyên.

V. Kết luận

Bài 7 (5.9) trang 90 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6