Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (8.32) trang 58 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.32) trang 58 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp cho các em không chỉ đáp án chính xác mà còn cả phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 2 (8.32). Quan sát hình sau: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a. c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.

Đề bài

Quan sát hình sau:

Giải bài 2 (8.32) trang 58 vở thực hành Toán 6 1

a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a.

c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (8.32) trang 58 vở thực hành Toán 6 2

a) Quan sát hình vẽ

b) Sử dụng ê ke đo góc

c) Sử dụng thước đo góc để xác định số đo góc

Lời giải chi tiết

b) Các góc nhọn là \(\widehat {BEC},\widehat {MIN}\)

Góc vuông là \(\widehat {xOy}\).

Góc tù là \(\widehat {tAu}\).

Góc bẹt là \(\widehat {mEn}\).

c) Các góc nhọn là \(\widehat {BEC} = {30^o},\widehat {MIN} = {80^o}\)

Góc vuông là \(\widehat {xOy} = {90^o}\).

Góc tù là \(\widehat {tAu} = {120^o}\).

Góc bẹt là \(\widehat {mEn} = {180^o}\).

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 2 (8.32) trang 58 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số thập phân, cụ thể là cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng và trừ số thập phân: Đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị, hàng phần thập, hàng phần trăm,...). Cộng hoặc trừ các số ở từng hàng tương ứng.
  • Quy tắc nhân số thập phân: Nhân các số như nhân các số tự nhiên. Đếm số chữ số ở phần thập của cả hai số hạng, sau đó đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho có số chữ số thập tương ứng.
  • Quy tắc chia số thập phân: Chuyển số chia về dạng số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với một lũy thừa của 10. Thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các số thập phân cần thực hiện phép tính và loại phép tính cần sử dụng. Sau đó, áp dụng các quy tắc đã học để giải bài tập.

Lời giải chi tiết bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6:

Phần a: Thực hiện phép tính 3,7 + 4,6

Để thực hiện phép tính này, chúng ta đặt 3,7 và 4,6 thẳng hàng theo hàng đơn vị và hàng phần thập. Sau đó, cộng các số ở từng hàng tương ứng:

3,7 + 4,6 = 8,3

Phần b: Thực hiện phép tính 8,2 - 3,5

Tương tự như phần a, chúng ta đặt 8,2 và 3,5 thẳng hàng theo hàng đơn vị và hàng phần thập. Sau đó, trừ các số ở từng hàng tương ứng:

8,2 - 3,5 = 4,7

Phần c: Thực hiện phép tính 2,5 x 3,2

Để thực hiện phép tính này, chúng ta nhân 2,5 và 3,2 như nhân các số tự nhiên. Sau đó, đếm số chữ số ở phần thập của cả hai số hạng (1 + 1 = 2). Đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho có 2 chữ số thập:

2,5 x 3,2 = 8,00 = 8

Phần d: Thực hiện phép tính 12,6 : 2

Để thực hiện phép tính này, chúng ta chuyển 2 về dạng số thập phân bằng cách viết lại thành 2,0. Sau đó, thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên:

12,6 : 2 = 6,3

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình giải bài tập.

Ứng dụng của các phép tính với số thập phân

Các phép tính với số thập phân có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền hàng, tính diện tích, tính thể tích, tính tốc độ,... Việc nắm vững các phép tính này sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và chính xác.

Kết luận

Bài 2 (8.32) trang 58 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể của Giaibaitoan.com, các em sẽ hiểu rõ bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6