Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (6.41) trang 23 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (6.41) trang 23 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6

Bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 4 (6.41). Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành 3 phần không bằng nhau (như hình vẽ). Nam đã ăn hai phần bánh, tổng cộng là \(\frac{1}{2}\) chiếc bánh. Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào?

Đề bài

Bài 4 (6.41). Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành 3 phần không bằng nhau (như hình vẽ). Nam đã ăn hai phần bánh, tổng cộng là \(\frac{1}{2}\) chiếc bánh. Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào?

Giải bài 4 (6.41) trang 23 vở thực hành Toán 6 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (6.41) trang 23 vở thực hành Toán 6 2

Xét xem tổng hai phân số nào bằng \(\frac{1}{2}\).

Lời giải chi tiết

Hai phần bánh Nam đã ăn là \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{1}{8}\) vì \(\frac{3}{8} + \frac{1}{8} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\).

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 4 (6.41) trang 23 vở thực hành Toán 6 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép toán.

Nội dung bài tập 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6

Bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, có thể bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia kết hợp. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính toán.

Phương pháp giải bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài để xác định các phép toán cần thực hiện, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia.
  2. Áp dụng quy tắc ưu tiên phép toán: Thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Trong trường hợp có dấu ngoặc, thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  3. Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của hai số trừ cho nhau và giữ dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
    • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6

Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (-5) + 3 - (-2) * 4

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: (-2) * 4 = -8
  2. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải: (-5) + 3 = -2
  3. (-2) - 8 = -10

Vậy, kết quả của biểu thức là -10.

Lưu ý khi giải bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6

  • Luôn tuân thủ quy tắc ưu tiên phép toán.
  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của việc giải bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6

Việc giải bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.

Tài liệu tham khảo thêm

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số nguyên:

  • Sách giáo khoa Toán 6
  • Vở bài tập Toán 6
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 4 (6.41) trang 23 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc cơ bản và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6