Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.11 trang 11 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống:

Đề bài

Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống:

Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

-Thực hiện phép tính ở cột trước.

-Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.

-Để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ, ta lấy số thứ nhất nhân với nghịch đảo của số thứ hai. 

Lời giải chi tiết

\( - \dfrac{1}{{32}}.4 = \dfrac{{ - 4:4}}{{32:4}} = - \dfrac{1}{8}\)

\( - \dfrac{1}{{32}}:\left( { - 8} \right) = \dfrac{{\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right)}}{{32.8}} = \dfrac{1}{{256}}\)

\(4.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{4.\left( { - 1} \right)}}{2} = - 2\)

\( - \dfrac{1}{{32}}.4 = \dfrac{{\left( { - 4} \right):4}}{{32:4}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\(\left( { - 8} \right):\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \left( { - 8} \right).\left( { - 2} \right) = 16\)

\( - \dfrac{1}{8}:16 = \dfrac{{ - 1}}{8}.\dfrac{1}{{16}} = \dfrac{{ - 1}}{{128}}\)

Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.11 trang 11 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:

Phần a: Tính

Phần a yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6/5

  1. Bước 1: Tính trong ngoặc trước: Tìm mẫu số chung của 1/2 và 1/3. Mẫu số chung nhỏ nhất là 6.
  2. Bước 2: Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/61/3 = 2/6
  3. Bước 3: Cộng hai phân số trong ngoặc: 3/6 + 2/6 = 5/6
  4. Bước 4: Nhân kết quả với 6/5: 5/6 * 6/5 = 1

Vậy, kết quả của phần a là 1.

Phần b: Tính

Phần b yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/4 - 1/2) : 3/2

  1. Bước 1: Tính trong ngoặc trước: Tìm mẫu số chung của 1/4 và 1/2. Mẫu số chung nhỏ nhất là 4.
  2. Bước 2: Quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4
  3. Bước 3: Trừ hai phân số trong ngoặc: 1/4 - 2/4 = -1/4
  4. Bước 4: Chia kết quả cho 3/2: -1/4 : 3/2 = -1/4 * 2/3 = -2/12 = -1/6

Vậy, kết quả của phần b là -1/6.

Phần c: Tính

Phần c yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 2/3 + 1/3 * 4/5

  1. Bước 1: Thực hiện phép nhân trước: 1/3 * 4/5 = 4/15
  2. Bước 2: Cộng kết quả với 2/3: Tìm mẫu số chung của 2/3 và 4/15. Mẫu số chung nhỏ nhất là 15.
  3. Bước 3: Quy đồng mẫu số: 2/3 = 10/15
  4. Bước 4: Cộng hai phân số: 10/15 + 4/15 = 14/15

Vậy, kết quả của phần c là 14/15.

Phần d: Tính

Phần d yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (5/6 - 1/2) * 2/3

  1. Bước 1: Tính trong ngoặc trước: Tìm mẫu số chung của 5/6 và 1/2. Mẫu số chung nhỏ nhất là 6.
  2. Bước 2: Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6
  3. Bước 3: Trừ hai phân số trong ngoặc: 5/6 - 3/6 = 2/6 = 1/3
  4. Bước 4: Nhân kết quả với 2/3: 1/3 * 2/3 = 2/9

Vậy, kết quả của phần d là 2/9.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  • Thực hiện phép nhân, chia trước phép cộng, trừ.
  • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng, thời gian,...
  • Tính toán tiền bạc: Tính giá cả, chi phí, lợi nhuận,...
  • Tỉ lệ và phần trăm: Tính tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ giữa các đại lượng,...

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính: (2/5 + 1/4) * 8/3
  2. Tính: (3/4 - 1/2) : 5/6
  3. Tính: 1/2 + 2/3 * 3/4
  4. Tính: (4/5 - 1/3) * 6/7

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7