Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải Bài 7.9 trang 25 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới bắt đầu làm quen với chương trình toán lớp 7. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể và dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bằng cách tính giá trị của đa thức
Đề bài
Bằng cách tính giá trị của đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} + x\) tại các giá trị của x thuộc tập hợp {-2; -1; 0; 1; 2}, hãy tìm hai nghiệm của đa thức \(F\left( x \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Thay x = -2; x = -1; x = 0; x = 1; x = 2 vào đa thức F(x).
-Nếu tại x = a (với a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay x = a) là một nghiệm của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(F\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^3} + 2.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right) = - 8 + 8 - 2 = - 2\)
\(F\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^3} + 2.{\left( { - 1} \right)^2} + \left( { - 1} \right) = - 1 + 2 - 1 = 0\)
\(F\left( 0 \right) = {0^3} + {2.0^2} + 0 = 0\)
\(F\left( 1 \right) = {1^3} + {2.1^2} + 1 = 1 + 2 + 1 = 4\)
\(F\left( 2 \right) = {2^3} + {2.2^2} + 2 = 8 + 8 + 2 = 18\)
Hai nghiệm của đa thức F(x) là x = -1 và x = 0.
Bài 7.9 trang 25 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 7.9, đề bài thường đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến các số hữu tỉ, và yêu cầu chúng ta tính toán để tìm ra kết quả.
Giả sử đề bài yêu cầu tính tổng số tiền mà một người có được sau khi bán một số lượng hàng hóa với giá bán khác nhau. Để giải bài toán này, chúng ta cần nhân số lượng hàng hóa với giá bán của mỗi loại hàng hóa, sau đó cộng tất cả các kết quả lại với nhau.
Ví dụ:
Giải:
Ngoài bài tập tính tổng số tiền, bài 7.9 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập tương tự như tính diện tích, chu vi, thể tích, hoặc tính phần trăm. Để giải các bài tập này, chúng ta cần vận dụng các công thức và kiến thức liên quan đến các hình học và các phép toán với số hữu tỉ.
Ví dụ:
Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm và chiều rộng là 5 cm.
Giải:
Diện tích của hình chữ nhật là: 8 cm * 5 cm = 40 cm2.
Bài 7.9 trang 25 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp chúng ta củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để học tốt môn toán 7, chúng ta cần thường xuyên ôn tập kiến thức, làm bài tập, và tìm hiểu các tài liệu tham khảo khác.
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải Bài 7.9 trang 25 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Số hữu tỉ | Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. |
| Phép cộng số hữu tỉ | Để cộng hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số và cộng các tử số lại với nhau. |
| Phép trừ số hữu tỉ | Để trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số và trừ các tử số lại với nhau. |