Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.20 trang 42 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.20 trang 42 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.20 trang 42 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Bài 3.20 trang 42 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.20 trang 42, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Euclid? a)Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có ít nhất một đường thẳng song song với d. b) Nếu qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có hai đường thẳng song song với d thì chúng trùng nhau. c) Có duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. d) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d là duy nhất.

Đề bài

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Euclid?

a)Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có ít nhất một đường thẳng song song với d.

b) Nếu qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có hai đường thẳng song song với d thì chúng trùng nhau.

c) Có duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.

d) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d là duy nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.20 trang 42 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tiên đề Euclid: Qua 1 điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Lời giải chi tiết

Phát biểu diễn đạt đúng tiên đề Euclid là câu b) và d).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3.20 trang 42 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.20 trang 42 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.20 trang 42 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia các phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc nhân chia phân số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định rõ các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và phép tính cần thực hiện. Chú ý đến các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính.

Áp dụng quy tắc phép toán với số hữu tỉ

Sau khi đã hiểu rõ đề bài, học sinh cần áp dụng các quy tắc phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính. Cụ thể:

  • Quy tắc cộng trừ phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Quy tắc nhân chia phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
  • Quy tắc đổi dấu: Để đổi dấu một phân số, ta đổi dấu cả tử số và mẫu số.

Ví dụ minh họa giải bài 3.20 trang 42

Giả sử đề bài yêu cầu tính:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Bước 1: Quy đồng mẫu số của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.

(1/2) = (6/12)

(2/3) = (8/12)

(1/4) = (3/12)

Bước 2: Thực hiện phép cộng và trừ các phân số.

(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, kết quả của phép tính là 11/12.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép toán với số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phép toán với số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính: (3/4) - (1/2) + (5/8)
  2. Tính: (2/5) * (3/7) - (1/5)
  3. Tính: (1/3) : (2/5) + (1/6)

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, kiến thức về số hữu tỉ còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học và ứng dụng chúng vào cuộc sống.

Kết luận

Bài 3.20 trang 42 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và nắm vững kiến thức về số hữu tỉ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7