Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trắc nghiệm Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 35, giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán quan trọng.
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?
Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?
A.\(\sqrt 3 \) | B.-x | C.\(x + \dfrac{{ - 1}}{x}\) | D.\(\dfrac{x}{{\sqrt 2 }} - 1\) |
Phương pháp giải:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Cho đa thức \(G\left( x \right) = 4{x^3} + 2{x^2} - 5x\). Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x).
A.4 và 0 | B. 0 và 4 |
C.4 và -5 | D.-5 và 4 |
Phương pháp giải:
-Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất;
-Hệ số của hạng tử có bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó:
A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.
B. P(x) không có nghiệm
C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = - 6.
D. x = 1 và x = - 6 là hai nghiệm của P(x).
Phương pháp giải:
Giá trị x làm P(x) = 0 được gọi là nghiệm của đa thức.
Lời giải chi tiết:
Xét \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6 = 0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x+6x-6=0\\ \Leftrightarrow x(x-1)+6(x-1)=0\\\Leftrightarrow (x-1)(x+6)=0\)
\(\Leftrightarrow x-1=0\) hoặc \(x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=-6\)
Chọn D
Cho hai đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?
A.f(x) và g(x) có cùng bậc | B.f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x) |
B.g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x) | D.Không bao giờ |
Phương pháp giải:
Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó:
Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Phép chia đa thức \(2{x^5} - 3{x^4} + {x^3} - 6{x^2}\) cho đa thức \(5{x^{7 - 2n}}\left( {n \in \mathbb{N};0 \le n \le 3} \right)\) là phép chia hết nếu:
A.n = 0 | B. n = 1 | C. n = 2 | D. n = 3 |
Lời giải chi tiết:
Phép chia đa thức \(2{x^5} - 3{x^4} + {x^3} - 6{x^2}\) cho đa thức \(5{x^{7 - 2n}}\left( {n \in \mathbb{N};0 \le n \le 3} \right)\) khi \(x^2\) chia hết cho \(x^{7-2n}\)
\(\Leftrightarrow 2 \ge 7-2n \Leftrightarrow n\ge \dfrac{5}{2}\).
Do đó, n = 3
Chọn D
Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?
A.\(\sqrt 3 \) | B.-x | C.\(x + \dfrac{{ - 1}}{x}\) | D.\(\dfrac{x}{{\sqrt 2 }} - 1\) |
Phương pháp giải:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Cho đa thức \(G\left( x \right) = 4{x^3} + 2{x^2} - 5x\). Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x).
A.4 và 0 | B. 0 và 4 |
C.4 và -5 | D.-5 và 4 |
Phương pháp giải:
-Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất;
-Hệ số của hạng tử có bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Cho hai đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?
A.f(x) và g(x) có cùng bậc | B.f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x) |
B.g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x) | D.Không bao giờ |
Phương pháp giải:
Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó:
Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó:
A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.
B. P(x) không có nghiệm
C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = - 6.
D. x = 1 và x = - 6 là hai nghiệm của P(x).
Phương pháp giải:
Giá trị x làm P(x) = 0 được gọi là nghiệm của đa thức.
Lời giải chi tiết:
Xét \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6 = 0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x+6x-6=0\\ \Leftrightarrow x(x-1)+6(x-1)=0\\\Leftrightarrow (x-1)(x+6)=0\)
\(\Leftrightarrow x-1=0\) hoặc \(x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=-6\)
Chọn D
Phép chia đa thức \(2{x^5} - 3{x^4} + {x^3} - 6{x^2}\) cho đa thức \(5{x^{7 - 2n}}\left( {n \in \mathbb{N};0 \le n \le 3} \right)\) là phép chia hết nếu:
A.n = 0 | B. n = 1 | C. n = 2 | D. n = 3 |
Lời giải chi tiết:
Phép chia đa thức \(2{x^5} - 3{x^4} + {x^3} - 6{x^2}\) cho đa thức \(5{x^{7 - 2n}}\left( {n \in \mathbb{N};0 \le n \le 3} \right)\) khi \(x^2\) chia hết cho \(x^{7-2n}\)
\(\Leftrightarrow 2 \ge 7-2n \Leftrightarrow n\ge \dfrac{5}{2}\).
Do đó, n = 3
Chọn D
Trang 35 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những bài tập trắc nghiệm nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Việc giải đúng các bài tập này không chỉ giúp học sinh đánh giá được mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 35 thường xoay quanh các chủ đề sau:
Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi trên trang 35:
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng). Ví dụ: Để giải câu hỏi này, ta cần áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng số hữu tỉ. Theo tính chất này, a + b = b + a. Do đó, đáp án đúng là...
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng). Ví dụ: Để giải câu hỏi này, ta cần thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ. Quy tắc nhân hai số hữu tỉ là: (a/b) * (c/d) = (a*c) / (b*d). Do đó, đáp án đúng là...
Để tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao trong các bài kiểm tra, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong học tập:
| Công thức/Quy tắc | Mô tả |
|---|---|
| Tính chất giao hoán của phép cộng | a + b = b + a |
| Tính chất kết hợp của phép cộng | (a + b) + c = a + (b + c) |
| Tính chất giao hoán của phép nhân | a * b = b * a |
| Tính chất kết hợp của phép nhân | (a * b) * c = a * (b * c) |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 35 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!