Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.39 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.39 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.39 trang 34 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.39 trang 34 sách bài tập Toán 7 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài 2.39 ngay sau đây!

Chứng tỏ rằng

Đề bài

Chứng tỏ rằng \(0,{\left( 3 \right)^2} = 0,\left( 1 \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.39 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đặt \(x = 0,\left( 3 \right),y = 0,\left( 1 \right)\). Tìm y suy ra x

Lời giải chi tiết

Đặt \(x = 0,\left( 3 \right),y = 0,\left( 1 \right)\)

Ta có: \(10y = 1,\left( 1 \right) \Rightarrow 10y = 1 + y \Rightarrow 9y = 1 \Rightarrow y = \dfrac{1}{9}\)

\(0,\left( 3 \right) = 3.0,\left( 1 \right) = 3.\dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{3}\)

Từ đó: \({x^2} = y \Rightarrow 0,{\left( 3 \right)^2} = 0,1\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.39 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.39 trang 34 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.39 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  • a) (1/2 + 1/3) * 6/5
  • b) 3/4 : (1/2 - 1/3)
  • c) 2/5 + 3/5 : 2/3
  • d) (5/7 - 1/2) * 14/3

Lời giải chi tiết

a) (1/2 + 1/3) * 6/5

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Thực hiện phép nhân: (5/6) * 6/5 = (5 * 6) / (6 * 5) = 30/30 = 1

b) 3/4 : (1/2 - 1/3)

  1. Tính hiệu trong ngoặc: 1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6
  2. Thực hiện phép chia: 3/4 : 1/6 = 3/4 * 6/1 = (3 * 6) / (4 * 1) = 18/4 = 9/2

c) 2/5 + 3/5 : 2/3

  1. Thực hiện phép chia: 3/5 : 2/3 = 3/5 * 3/2 = (3 * 3) / (5 * 2) = 9/10
  2. Thực hiện phép cộng: 2/5 + 9/10 = 4/10 + 9/10 = 13/10

d) (5/7 - 1/2) * 14/3

  1. Tính hiệu trong ngoặc: 5/7 - 1/2 = 10/14 - 7/14 = 3/14
  2. Thực hiện phép nhân: (3/14) * 14/3 = (3 * 14) / (14 * 3) = 42/42 = 1

Kết luận

Vậy, kết quả của các phép tính là:

  • a) 1
  • b) 9/2
  • c) 13/10
  • d) 1

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Khi chia hai phân số, ta thực hiện phép nhân với phân số nghịch đảo của số chia.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của bài tập về số hữu tỉ

Các bài tập về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như tính toán diện tích, thể tích, tỷ lệ, phần trăm, và trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật khác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Học toán online tại giaibaitoan.com

Giaibaitoan.com là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết giúp các em học sinh học toán hiệu quả và đạt kết quả cao.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7