Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.4 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.4 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Trong các phân số:

Đề bài

Trong các phân số:\(\dfrac{{13}}{{15}};\dfrac{{13}}{4};\dfrac{{ - 1}}{{18}};\dfrac{{11}}{6};\dfrac{7}{{20}};\dfrac{{ - 19}}{{50}}\), gọi A là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân hữu hạn và B là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Liệt kê và viết các phần tử của hai tập hợp đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.4 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết

Các phân số trên đã tối giản.

Ta có:

\(\begin{array}{l}15 = 3.5;\\4 = {2^2}\\18 = {2.3^2}\\6 = 2.3\\20 = {2^2}.5\\50 = {2.5^2}\end{array}\)

Như vậy: Tập hợp A gồm các phân số viết được thành số thập phân hữu hạn (mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5) gồm các phần tử: \( - \dfrac{19}{50};\dfrac{7}{20};\dfrac{13}{4}\)

Tập hợp B gồm các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn (mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5) gồm các phần tử: \(\dfrac{1}{{18}};\dfrac{{13}}{{15}};\dfrac{{11}}{6}\)

Vì \( - \dfrac{19}{50}<0<\dfrac{7}{20}<1<\dfrac{13}{4}\) nên \( - \dfrac{19}{50}<\dfrac{7}{20}<\dfrac{13}{4}\)

Vì \(\dfrac{1}{{18}}<\dfrac{1}{2}<\dfrac{{13}}{{15}}<1<\dfrac{{11}}{6}\) nên \(\dfrac{1}{{18}}<\dfrac{{13}}{{15}}<\dfrac{{11}}{6}\)

Từ đó ta được:

\(\begin{array}{l}A = \left\{ { - \dfrac{{19}}{{50}};\dfrac{7}{{20}};\dfrac{{13}}{4}} \right\}\\B = \left\{ { - \dfrac{1}{{18}};\dfrac{{13}}{{15}};\dfrac{{11}}{6}} \right\}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.4 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

Phần a: Tính

Phần a của bài 2.4 thường yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức chứa các số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và quy tắc dấu của số hữu tỉ.

Ví dụ:

  • Tính: (-1/2) + (3/4)
  • Để giải bài này, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: (-1/2) = (-2/4).
  • Sau đó, ta cộng hai phân số: (-2/4) + (3/4) = (1/4)

Phần b: Tìm x

Phần b của bài 2.4 thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong một phương trình chứa các số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về chuyển vế và các phép toán để cô lập x.

Ví dụ:

Tìm x biết: x + (2/3) = (5/6)

  • Để tìm x, ta chuyển (2/3) sang vế phải của phương trình: x = (5/6) - (2/3)
  • Quy đồng mẫu số: x = (5/6) - (4/6)
  • Tính: x = (1/6)

Phần c: Bài toán thực tế

Phần c của bài 2.4 thường là một bài toán thực tế liên quan đến các số hữu tỉ. Để giải quyết phần này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Ví dụ:

Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài của mảnh đất là 10m, chiều rộng là 6m. Người nông dân muốn chia mảnh đất thành các ô vuông nhỏ bằng nhau. Hỏi người nông dân có thể chia mảnh đất thành bao nhiêu ô vuông nhỏ?

Để giải bài toán này, ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. UCLN(10, 6) = 2. Vậy người nông dân có thể chia mảnh đất thành 5 ô vuông nhỏ (10/2 = 5) theo chiều dài và 3 ô vuông nhỏ (6/2 = 3) theo chiều rộng, tổng cộng là 5 x 3 = 15 ô vuông nhỏ.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

  • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

Kết luận

Bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7