Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 3 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 3 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 3 trang 69 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi đã biên soạn hướng dẫn này để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước, cùng với các ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu sâu sắc về nội dung bài học.

Bạn Minh đọc một cuốn sách trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất, Minh đọc được

Đề bài

Bạn Minh đọc một cuốn sách trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất, Minh đọc được \(\dfrac{1}{4}\)số trang sách. Ngày thứ hai, Minh đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba, Minh đọc nốt 36 trang còn lại. Hỏi cuốn sách bạn Minh có bao nhiêu trang?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 3 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Tính số phần trang sách ngày thứ 2 Minh đọc.

-Tính số phần trang sách ngày thứ 3 Minh đọc.

-Ngày thứ 3 đọc được 36 trang, từ đó tính được số trang của cuốn sách.

Lời giải chi tiết

Ngày thứ 2 Minh đọc số phần trang sách là:

\(\dfrac{3}{5} \cdot \left( {1 - \dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{3}{5} \cdot \dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{{20}}\)(số trang sách)

Số trang sách còn lại sau 2 ngày là:

\(1 - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{9}{{20}}} \right) = 1 - \dfrac{7}{{10}} = \dfrac{3}{{10}}\) (số trang sách)

Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{3}{{10}}\)số trang sách là 36 trang

Cuốn sách của Minh có số trang là:

\(36:\dfrac{3}{{10}} = 36.\dfrac{{10}}{3} = 120\)(trang)

Vậy cuốn sách Minh đọc có 120 trang. 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 3 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 3 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3 trang 69 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc, tính chất của các phép toán này và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết Bài 3 trang 69

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ. Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và xây dựng phương trình để giải.
  • Dạng 3: So sánh các số hữu tỉ. Học sinh cần biết cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng các phương pháp khác để so sánh các số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1

Đề bài: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/5; d) 4/9 : 1/3

Giải:

  1. a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  3. c) 3/7 * 2/5 = 6/35
  4. d) 4/9 : 1/3 = 4/9 * 3/1 = 12/9 = 4/3

Bài 3.2

Đề bài: Một cửa hàng có 20 kg gạo. Ngày đầu bán được 1/4 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Giải:

Số gạo bán được ngày đầu là: 20 * (1/4) = 5 kg

Số gạo còn lại sau ngày đầu là: 20 - 5 = 15 kg

Số gạo bán được ngày thứ hai là: 15 * (1/5) = 3 kg

Số gạo còn lại sau hai ngày là: 15 - 3 = 12 kg

Bài 3.3

Đề bài: So sánh các số hữu tỉ sau: a) 2/3 và 3/4; b) -1/2 và -2/3

Giải:

  1. a) 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.
  2. b) -1/2 = -3/6 và -2/3 = -4/6. Vì -3/6 > -4/6 nên -1/2 > -2/3.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, bạn nên:

  • Nắm vững các quy tắc, tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Biết cách quy đồng mẫu số để so sánh các số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải Bài 3 trang 69 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Dạng bàiMục tiêu
Tính toánThực hiện các phép toán chính xác
Giải bài toánVận dụng kiến thức vào thực tế
So sánhXác định giá trị lớn hơn, nhỏ hơn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7