Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7.16 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho đa thức

Đề bài

Cho đa thức \(H\left( x \right) = {x^4} - 3{x^3} - x + 1\). Tìm đa thức P(x) và Q(x) sao cho

a)\(H\left( x \right) + P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2\)

b)\(H\left( x \right) - Q\left( x \right) = - 2{x^3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a)\(P\left( x \right) = \left( {{x^5} - 2{x^2} + 2} \right) - H\left( x \right)\)

b)\(Q\left( x \right) = H\left( x \right) - \left( { - 2{x^3}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}H\left( x \right) + P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2\\ \text{suy ra}\, P\left( x \right) = \left( {{x^5} - 2{x^2} + 2} \right) - H\left( x \right)\\ P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2 - \left( {{x^4} - 3{x^3} - x + 1} \right)\\ P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2 - {x^4} + 3{x^3} + x - 1\\ P\left( x \right) = {x^5} - {x^4} + 3{x^3} - 2{x^2} + x + 1\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}H\left( x \right) - Q\left( x \right) = - 2{x^3}\\ \text{suy ra} \, Q\left( x \right) = H\left( x \right) - \left( { - 2{x^3}} \right)\\ Q\left( x \right) = \left( {{x^4} - 3{x^3} - x + 1} \right) + 2{x^3}\\ Q\left( x \right) = {x^4} - {x^3} - x + 1\end{array}\) 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.16 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để các em có thể hiểu rõ và tự giải bài tập một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Trong bài 7.16, đề bài thường cho một tình huống thực tế liên quan đến tỉ lệ thức, ví dụ như chia số tiền, chia kẹo, hoặc chia công việc. Nhiệm vụ của chúng ta là tìm ra các đại lượng tỉ lệ với nhau và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau là công cụ quan trọng nhất để giải quyết bài tập về tỉ lệ thức. Tính chất này được phát biểu như sau:

Nếu a/b = c/d = e/f thì (a + c + e) / (b + d + f) = a/b = c/d = e/f

Để áp dụng tính chất này, chúng ta cần đưa bài toán về dạng tỉ lệ thức và xác định các đại lượng tương ứng với a, b, c, d, e, f. Sau đó, chúng ta có thể sử dụng tính chất trên để tìm ra giá trị của các đại lượng cần tìm.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chia 120 nghìn đồng cho ba bạn An, Bình, và Cường theo tỉ lệ 2:3:5. Hãy tính số tiền mỗi bạn nhận được.

  1. Bước 1: Xác định tỉ lệ thức. Tỉ lệ giữa số tiền của An, Bình, và Cường là 2:3:5.
  2. Bước 2: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Ta có:
  3. Số tiền của An / 2 = Số tiền của Bình / 3 = Số tiền của Cường / 5 = Tổng số tiền / (2 + 3 + 5)
  4. Số tiền của An / 2 = Số tiền của Bình / 3 = Số tiền của Cường / 5 = 120000 / 10 = 12000
  5. Bước 3: Tính số tiền mỗi bạn nhận được.
  6. Số tiền của An = 2 * 12000 = 24000 đồng
  7. Số tiền của Bình = 3 * 12000 = 36000 đồng
  8. Số tiền của Cường = 5 * 12000 = 60000 đồng

Các dạng bài tập thường gặp

Bài tập về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có nhiều dạng khác nhau. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Bài tập chia một số thành nhiều phần theo tỉ lệ cho trước.
  • Bài tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
  • Bài tập chứng minh một đẳng thức sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
  • Bài tập ứng dụng tỉ lệ thức vào các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng.
  • Đưa bài toán về dạng tỉ lệ thức.
  • Áp dụng đúng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Chia 240 nghìn đồng cho ba bạn A, B, C theo tỉ lệ 3:5:7.
  2. Tìm hai số x và y biết x + y = 48 và x/y = 3/5.
  3. Chứng minh rằng nếu a/b = c/d thì (a + b) / (c + d) = a/c.

Kết luận

Bài 7.16 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng thành thạo kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7