Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trắc nghiệm Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.
1. Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;
B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;
C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.
Phương pháp giải:
Tính chất 2 góc đối đỉnh
Lời giải chi tiết:
A. Sai vì 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
B. Sai vì 2 góc không đối đỉnh cũng có thể bằng nhau (chỉ cần số đo của chúng bằng nhau)
C. Đúng
Chọn C
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?
A.\({70^0};{70^0};{70^0};{110^0}\) | B. \({60^0};{120^0};{120^0};{120^0};\) |
C. \({80^0};{50^0};{130^0};{100^0};\) | D. \({90^0};{90^0};{90^0};{90^0}.\) |
Phương pháp giải:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.
Lời giải chi tiết:
2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Mà 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
Chọn D
Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
A. \(\widehat {BOM}\) và \(\widehat {CON}\) | B.\(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AON}\) |
C. \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\) | D. \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {CON}\). |
Phương pháp giải:
+ Vẽ hình
+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Lời giải chi tiết:

Cặp góc đối đỉnh là cặp góc \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\)
Chọn C
Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và \(\widehat {BOM} = {30^0}\). Số đo của góc AOC bằng:
A.\({30^0};\) | B. \({60^0};\) |
C. \({120^0};\) | D. Một kết quả khác. |
Phương pháp giải:
Nếu OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\)
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Lời giải chi tiết:

Vì OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\) nên \(\widehat{BOD}=2. \widehat{BOM}=2.30^0=60^0\)
Ta có: \(\widehat{AOC}=\widehat{BOD}\) ( 2 góc đối đỉnh)
Do đó, \(\widehat{AOC}=60^0\)
Chọn B
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là \({65^0}\). Khi đó số đo của ba góc còn lại là:
A.\({65^0};{110^0};{120^0};\) | B. \({65^0};{65^0};{115^0};\) |
C. \({115^0};{115^0};{50^0};\) | D. \({65^0};{115^0};{115^0}.\) |
Phương pháp giải:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.
Lời giải chi tiết:

Giả sử hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo ra góc BOC có số đo \(65^0\)
\(\Rightarrow \widehat{AOD}=\widehat{BOC}=65^0\) (2 góc đối đỉnh)
\(\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=180^0\) (2 góc kề bù) nên \(\widehat{AOB}=180^0-65^0=115^0\)
\(\widehat{COD}=\widehat{AOB}=115^0\) (2 góc đối đỉnh)
Chọn D
Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu
A.\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\)
B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_3}}\)
C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)
D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)

Phương pháp giải:
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Lời giải chi tiết:
a//b nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.
Xét khẳng định D:
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Do đó, a//b
Chọn D
Cho hình 3.30. Cặp góc \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc:

A. So le trong;
B. Đối đỉnh;
C. Đồng vị;
D. Cả ba phương án trên đều sai.
Phương pháp giải:
Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt
Lời giải chi tiết:
\(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc đồng vị
Chọn C
Cho hình 3.29.

a) Cặp góc so le trong là cặp góc
A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\) | B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\) |
C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\) | D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\) |
b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:
A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\) | B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\) |
C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\) | D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\) |
Phương pháp giải:
Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn D
b) Chọn C
Cho Hình 3.32, biết \(a// b\).

Khẳng định nào sau đây là sai?
A.\(\widehat {{A_1}} > \widehat {{B_1}}\)
B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\)
C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)
D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\)
Phương pháp giải:
Tính chất 2 đường thẳng song song
Lời giải chi tiết:
Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}; \widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) ( 2 góc đồng vị);
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong)
Vậy khẳng định A sai; B,C,D đúng
Chọn A
Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
A. \(\widehat {BOM}\) và \(\widehat {CON}\) | B.\(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AON}\) |
C. \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\) | D. \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {CON}\). |
Phương pháp giải:
+ Vẽ hình
+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Lời giải chi tiết:

Cặp góc đối đỉnh là cặp góc \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\)
Chọn C
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;
B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;
C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.
Phương pháp giải:
Tính chất 2 góc đối đỉnh
Lời giải chi tiết:
A. Sai vì 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
B. Sai vì 2 góc không đối đỉnh cũng có thể bằng nhau (chỉ cần số đo của chúng bằng nhau)
C. Đúng
Chọn C
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là \({65^0}\). Khi đó số đo của ba góc còn lại là:
A.\({65^0};{110^0};{120^0};\) | B. \({65^0};{65^0};{115^0};\) |
C. \({115^0};{115^0};{50^0};\) | D. \({65^0};{115^0};{115^0}.\) |
Phương pháp giải:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.
Lời giải chi tiết:

Giả sử hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo ra góc BOC có số đo \(65^0\)
\(\Rightarrow \widehat{AOD}=\widehat{BOC}=65^0\) (2 góc đối đỉnh)
\(\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=180^0\) (2 góc kề bù) nên \(\widehat{AOB}=180^0-65^0=115^0\)
\(\widehat{COD}=\widehat{AOB}=115^0\) (2 góc đối đỉnh)
Chọn D
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?
A.\({70^0};{70^0};{70^0};{110^0}\) | B. \({60^0};{120^0};{120^0};{120^0};\) |
C. \({80^0};{50^0};{130^0};{100^0};\) | D. \({90^0};{90^0};{90^0};{90^0}.\) |
Phương pháp giải:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.
Lời giải chi tiết:
2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Mà 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
Chọn D
Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và \(\widehat {BOM} = {30^0}\). Số đo của góc AOC bằng:
A.\({30^0};\) | B. \({60^0};\) |
C. \({120^0};\) | D. Một kết quả khác. |
Phương pháp giải:
Nếu OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\)
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Lời giải chi tiết:

Vì OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\) nên \(\widehat{BOD}=2. \widehat{BOM}=2.30^0=60^0\)
Ta có: \(\widehat{AOC}=\widehat{BOD}\) ( 2 góc đối đỉnh)
Do đó, \(\widehat{AOC}=60^0\)
Chọn B
Cho hình 3.29.

a) Cặp góc so le trong là cặp góc
A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\) | B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\) |
C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\) | D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\) |
b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:
A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\) | B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\) |
C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\) | D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\) |
Phương pháp giải:
Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn D
b) Chọn C
Cho hình 3.30. Cặp góc \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc:

A. So le trong;
B. Đối đỉnh;
C. Đồng vị;
D. Cả ba phương án trên đều sai.
Phương pháp giải:
Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt
Lời giải chi tiết:
\(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc đồng vị
Chọn C
Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu
A.\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\)
B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_3}}\)
C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)
D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)

Phương pháp giải:
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Lời giải chi tiết:
a//b nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.
Xét khẳng định D:
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Do đó, a//b
Chọn D
Cho Hình 3.32, biết \(a// b\).

Khẳng định nào sau đây là sai?
A.\(\widehat {{A_1}} > \widehat {{B_1}}\)
B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\)
C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)
D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\)
Phương pháp giải:
Tính chất 2 đường thẳng song song
Lời giải chi tiết:
Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}; \widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) ( 2 góc đồng vị);
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong)
Vậy khẳng định A sai; B,C,D đúng
Chọn A
Trang 47 và 48 của sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các câu hỏi thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của phép toán, và các bài toán thực tế liên quan.
Câu hỏi này thường kiểm tra khả năng nhận biết và phân loại số hữu tỉ. Học sinh cần xác định các số thuộc tập hợp số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân, phân số. Ví dụ: Chọn đáp án đúng trong các số sau: -3; 2.5; 1/2; 0; -1/4. Đáp án đúng là tất cả các số trên đều là số hữu tỉ.
Câu hỏi này thường liên quan đến phép cộng, trừ số hữu tỉ. Học sinh cần thực hiện các phép toán và đưa ra kết quả đúng. Ví dụ: Tính: (-2/3) + (1/2). Giải: (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6.
Câu hỏi này thường kiểm tra tính chất của phép nhân, chia số hữu tỉ. Học sinh cần áp dụng các quy tắc để giải quyết bài toán. Ví dụ: Tính: (3/4) * (-2/5). Giải: (3/4) * (-2/5) = -6/20 = -3/10.
Câu hỏi này thường là bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Ví dụ: Một cửa hàng có 20kg gạo. Ngày đầu bán được 1/4 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? Giải: Số gạo bán được ngày đầu là: 20 * (1/4) = 5kg. Số gạo còn lại sau ngày đầu là: 20 - 5 = 15kg. Số gạo bán được ngày thứ hai là: 15 * (1/5) = 3kg. Số gạo còn lại sau hai ngày là: 15 - 3 = 12kg.
Giải bài tập trắc nghiệm giúp học sinh:
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập tốt!