Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trắc nghiệm Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 67, giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán quan trọng.

Chọn phương án đúng trong các câu đã cho.

1.

    Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?

    A.5

    B.6

    C.7

    D.8

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B

    2.

      Hình lập phương có bao nhiêu đỉnh?

      A.2

      B.4

      C.6

      D.8

      Lời giải chi tiết:

      Chọn D

      4.

        Hình lập phương có bao nhiêu đường chéo?

        A.2

        B.3

        C.4

        D.5

        Lời giải chi tiết:

        Chọn C

        3.

          Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

          A.4

          B.12

          C.10

          D.8

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          5.

            Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là:

            A.Hình tam giác

            B.Hình thoi

            C.Hình chữ nhật

            D.Hình lục giác đều

            Lời giải chi tiết:

            Chọn C

            8.

              Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm, chiều cao hình lăng trụ bằng 10 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

              A.30 cm2

              B.90 cm2

              C. 90 cm3

              D. 13 cm2

              Phương pháp giải:

              Diện tích xung quanh lăng trụ = chu vi đáy . chiều cao

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = {C_{day}} \cdot h = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9 \cdot 10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\).

              Chọn B

              6.

                Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng:

                A.Song song và không bằng nhau

                B.Cắt nhau

                C.Vuông góc với nhau

                D.Song song và bằng nhau

                Lời giải chi tiết:

                Chọn D

                7.

                  Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là:

                  A.25 cm3

                  B. 125 cm2

                  C. 125 cm3

                  D. 20 cm2

                  Phương pháp giải:

                  Thể tích hình lập phương cạnh a(cm) là: \(a.a.a (cm^3)\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Thể tích hình lập phương là: 5 . 5 . 5 = 125 cm3.

                  Chọn C

                  9.

                    Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 50 cm3. Diện tích một đáy lăng trụ bằng:

                    A.10 cm2

                    B.250 cm2

                    C.55 cm2

                    D.10 cm3

                    Phương pháp giải:

                    Diện tích đáy lăng trụ = Thể tích lăng trụ : chiều cao

                    Lời giải chi tiết:

                    Diện tích đáy hình lăng trụ là:

                    \(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{V}{h} = \frac{{50}}{5} = 10\left( {c{m^2}} \right)\)

                    Chọn A.

                    10.

                      Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm3. Chiều cao của hình hộp bằng 6 cm. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

                      A.25 cm

                      B.20 cm2

                      C. 20 cm

                      D. 900 cm

                      Phương pháp giải:

                      Bước 1: Tính cạnh đáy của hình hộp chữ nhật

                      Bước 2: Tính chu vi đáy của hình hộp

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi chiều dài đáy là a, chiều rộng đáy là b.

                      Mà đáy là hình vuông nên a = b

                      Ta có: \(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{{150}}{6} = 25 \Rightarrow ab = 25 \Rightarrow {a^2} = 25 \Rightarrow a = 5\)

                      Vậy chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 4.5 = 20 (cm).

                      Chọn C.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • 1.
                      • 2.
                      • 3.
                      • 4.
                      • 5.
                      • 6.
                      • 7.
                      • 8.
                      • 9.
                      • 10.

                      Chọn phương án đúng trong các câu đã cho.

                      Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?

                      A.5

                      B.6

                      C.7

                      D.8

                      Lời giải chi tiết:

                      Chọn B

                      Hình lập phương có bao nhiêu đỉnh?

                      A.2

                      B.4

                      C.6

                      D.8

                      Lời giải chi tiết:

                      Chọn D

                      Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

                      A.4

                      B.12

                      C.10

                      D.8

                      Lời giải chi tiết:

                      Chọn B

                      Hình lập phương có bao nhiêu đường chéo?

                      A.2

                      B.3

                      C.4

                      D.5

                      Lời giải chi tiết:

                      Chọn C

                      Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là:

                      A.Hình tam giác

                      B.Hình thoi

                      C.Hình chữ nhật

                      D.Hình lục giác đều

                      Lời giải chi tiết:

                      Chọn C

                      Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng:

                      A.Song song và không bằng nhau

                      B.Cắt nhau

                      C.Vuông góc với nhau

                      D.Song song và bằng nhau

                      Lời giải chi tiết:

                      Chọn D

                      Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là:

                      A.25 cm3

                      B. 125 cm2

                      C. 125 cm3

                      D. 20 cm2

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích hình lập phương cạnh a(cm) là: \(a.a.a (cm^3)\)

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích hình lập phương là: 5 . 5 . 5 = 125 cm3.

                      Chọn C

                      Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm, chiều cao hình lăng trụ bằng 10 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

                      A.30 cm2

                      B.90 cm2

                      C. 90 cm3

                      D. 13 cm2

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh lăng trụ = chu vi đáy . chiều cao

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = {C_{day}} \cdot h = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9 \cdot 10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\).

                      Chọn B

                      Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 50 cm3. Diện tích một đáy lăng trụ bằng:

                      A.10 cm2

                      B.250 cm2

                      C.55 cm2

                      D.10 cm3

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích đáy lăng trụ = Thể tích lăng trụ : chiều cao

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích đáy hình lăng trụ là:

                      \(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{V}{h} = \frac{{50}}{5} = 10\left( {c{m^2}} \right)\)

                      Chọn A.

                      Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm3. Chiều cao của hình hộp bằng 6 cm. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

                      A.25 cm

                      B.20 cm2

                      C. 20 cm

                      D. 900 cm

                      Phương pháp giải:

                      Bước 1: Tính cạnh đáy của hình hộp chữ nhật

                      Bước 2: Tính chu vi đáy của hình hộp

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi chiều dài đáy là a, chiều rộng đáy là b.

                      Mà đáy là hình vuông nên a = b

                      Ta có: \(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{{150}}{6} = 25 \Rightarrow ab = 25 \Rightarrow {a^2} = 25 \Rightarrow a = 5\)

                      Vậy chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 4.5 = 20 (cm).

                      Chọn C.

                      Khám phá ngay nội dung Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                      Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

                      Trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những bài tập trắc nghiệm nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Việc giải đúng các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh đánh giá được mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

                      Các chủ đề chính trong trang 67

                      Các câu hỏi trắc nghiệm trang 67 thường xoay quanh các chủ đề sau:

                      • Số hữu tỉ: Nhận biết, biểu diễn, so sánh và thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ.
                      • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Áp dụng các quy tắc và tính chất để giải các bài toán liên quan đến các phép toán này.
                      • Tính chất của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
                      • Ứng dụng của số hữu tỉ: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

                      Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

                      Để giúp các em học sinh giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 67 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi. Dưới đây là một số ví dụ:

                      Câu 1: (Ví dụ minh họa)

                      Chọn đáp án đúng: Số nào sau đây là số hữu tỉ âm?

                      1. A. 1/2
                      2. B. -3/4
                      3. C. 0
                      4. D. 5

                      Hướng dẫn giải: Số hữu tỉ âm là số có dạng -a/b, trong đó a và b là các số nguyên dương. Trong các đáp án trên, chỉ có -3/4 là số hữu tỉ âm. Vậy đáp án đúng là B.

                      Câu 2: (Ví dụ minh họa)

                      Thực hiện phép tính: (-2/3) + (1/2) = ?

                      1. A. -1/6
                      2. B. 1/6
                      3. C. -5/6
                      4. D. 5/6

                      Hướng dẫn giải: Để thực hiện phép cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Ta có:

                      (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = (-1/6). Vậy đáp án đúng là A.

                      Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

                      Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

                      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của câu hỏi và các dữ kiện đã cho.
                      • Loại trừ đáp án: Loại bỏ các đáp án không hợp lý hoặc không liên quan đến câu hỏi.
                      • Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các công thức, định lý và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

                      Luyện tập thêm

                      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online khác.

                      Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

                      Việc giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một hình thức thi phổ biến trong các kỳ thi quan trọng. Do đó, các em nên dành thời gian luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất.

                      Kết luận

                      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7