Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.14 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.14 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và so sánh số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Số nào trong các số sau là số vô tỉ?

Đề bài

Số nào trong các số sau là số vô tỉ?

\(a = 0,7777...\); \(b = 0,70700700070000....\); \(c = \dfrac{{ - 1}}{7}\); \(d = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.14 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết

Có \(a = 0,7777..... = 0,\left( 7 \right)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên a là số hữu tỉ

c là phân số nên c là số hữu tỉ

\(d = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = \sqrt {{7^2}} = 7\) cũng là số hữu tỉ.

\(b = 0,70700700070000......\) được tạo thành bằng cách viết liên tiếp các số 70; 700; 7000;… sau dấu phẩy. Số b là số vô tỉ, vì nếu ngược lại thì b là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Gọi n là số chữ số của chu kì và m là số chữ số thập phân đứng trước chu kì. Trong dãy 70; 700; 7000;…. Đến một lúc nào đó sẽ gặp số \(7\underbrace {000...0}_{n + m\,chữ\,số\,0}\), nghĩa là trong phần thập phân của số b có n + m chữ số 0 đứng cạnh nhau, suy ra chu kì của số b gồm toàn chữ số 0, do đó b là số thập phân hữu hạn. Vô lí

Vậy trong các số đã cho chỉ có b là vô tỉ.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.14 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ và so sánh kết quả. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như cách so sánh hai số hữu tỉ.

Nội dung bài tập 2.14 trang 28

Bài tập 2.14 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Ví dụ, một câu hỏi có thể yêu cầu tính tổng của hai số hữu tỉ, hoặc so sánh hai số hữu tỉ để xác định số nào lớn hơn.

Phương pháp giải bài tập 2.14 trang 28

Để giải bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ, chúng ta cần quy đồng mẫu số để đưa các phân số về cùng mẫu số.
  2. Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép tính, chúng ta nên rút gọn phân số để đưa về dạng tối giản.
  3. So sánh phân số: Để so sánh hai số hữu tỉ, chúng ta có thể quy đồng mẫu số hoặc so sánh các tử số (nếu hai phân số có cùng mẫu số).

Lời giải chi tiết bài tập 2.14 trang 28

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức:

Câu a:

Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\

Lời giải:

\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\

Câu b:

Ví dụ: Tính \frac{2}{5} - \frac{1}{4}\

Lời giải:

\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{20} - \frac{5}{20} = \frac{3}{20}\

Câu c:

Ví dụ: So sánh \frac{1}{2}\\frac{2}{3}\

Lời giải:

\frac{1}{2} = \frac{3}{6}\\frac{2}{3} = \frac{4}{6}\. Vì \frac{3}{6} < \frac{4}{6}\ nên \frac{1}{2} < \frac{2}{3}\

Lưu ý khi giải bài tập 2.14 trang 28

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Áp dụng đúng các quy tắc về phép tính và so sánh số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của bài tập 2.14 trang 28

Bài tập 2.14 trang 28 giúp học sinh:

  • Củng cố kiến thức về số hữu tỉ.
  • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
  • Nâng cao khả năng so sánh số hữu tỉ.
  • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về số hữu tỉ.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em học sinh có thể giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên internet các bài tập về số hữu tỉ.

Kết luận

Bài tập 2.14 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7