Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.15 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.15 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.15 trang 28 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Bài 7.15 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai đa thức

Đề bài

Cho hai đa thức \(A\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - \dfrac{1}{3};B\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 5x - \dfrac{2}{3}.\)

Hãy tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.15 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “-“). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) + B\left( x \right)\\ = \left( {{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {{x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 5x - \dfrac{2}{3}} \right)\\ = {x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - \dfrac{1}{3} + {x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 5x - \dfrac{2}{3}\\ = \left( {{x^4} + {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {5x - 5x} \right) + \left( { - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}} \right)\\ = 2{x^4} - 7{x^3} + 2{x^2} - 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) - B\left( x \right)\\ = \left( {{x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - \dfrac{1}{3}} \right) - \left( {{x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 5x - \dfrac{2}{3}} \right)\\ = {x^4} - 5{x^3} + {x^2} + 5x - \dfrac{1}{3} - {x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 5x + \dfrac{2}{3}\\ = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^3} + 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { - \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3}} \right)\\ = - 3{x^3} + 10x + \dfrac{1}{3}\end{array}\) 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 7.15 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 7.15 trang 28 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 7.15 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:

1. Tóm Tắt Lý Thuyết Quan Trọng

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta đưa chúng về cùng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử và giữ nguyên mẫu số.
  • Nhân hai số hữu tỉ: Ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
  • Chia hai số hữu tỉ: Ta thực hiện phép chia bằng cách nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

2. Phân Tích Đề Bài và Xác Định Yêu Cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Đề bài thường yêu cầu tính toán giá trị của một biểu thức hoặc giải một phương trình chứa số hữu tỉ.

3. Giải Chi Tiết Bài 7.15 trang 28

(Giả sử đề bài là: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/5; d) 4/9 : 1/3)

  1. a) 1/2 + 1/3:
    • Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.
    • 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6.
    • Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
  2. b) 2/5 - 1/4:
    • Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20.
    • 2/5 = 8/20 và 1/4 = 5/20.
    • Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20.
  3. c) 3/7 * 2/5:
    • 3/7 * 2/5 = (3 * 2) / (7 * 5) = 6/35.
  4. d) 4/9 : 1/3:
    • 4/9 : 1/3 = 4/9 * 3/1 = (4 * 3) / (9 * 1) = 12/9 = 4/3.

4. Kiểm Tra Lại Kết Quả

Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Bạn có thể sử dụng máy tính hoặc nhờ người khác kiểm tra giúp.

5. Luyện Tập Thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán về số hữu tỉ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

6. Ví Dụ Minh Họa Ứng Dụng Thực Tế

Các phép toán với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền mua hàng, tính diện tích, thể tích, hoặc tính tỷ lệ phần trăm, chúng ta đều sử dụng các phép toán với số hữu tỉ.

7. Mở Rộng Kiến Thức

Ngoài các phép toán cơ bản, số hữu tỉ còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác của toán học, như đại số, hình học, và giải tích. Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng để học tốt các môn học khác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 7.15 trang 28 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7