Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải Bài 8 trang 69, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Hai đa thức A(x) và B(x) thoả mãn:

Đề bài

Hai đa thức A(x) và B(x) thoả mãn:

\(A\left( x \right) + B\left( x \right) = {x^3} - 5{x^2} - 2x + 4;A\left( x \right) - B\left( x \right) = - {x^3} + 3{x^2} - 2\)

a)Tìm A(x), B(x) rồi xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

b)Tìm giá trị của mỗi đa thức A(x) và B(x) tại x = -1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Lấy vế trái cộng vế trái, vế phải cộng vế phải: \(A\left( x \right) + B\left( x \right) + A\left( x \right) - B\left( x \right) \Rightarrow A\left( x \right) \Rightarrow B\left( x \right)\)

-Thay x = -1 vào 2 đa thức tìm được.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) + B\left( x \right) = {x^3} - 5{x^2} - 2x + 4\\A\left( x \right) - B\left( x \right) = - {x^3} + 3{x^2} - 2\end{array}\)

Lấy vế trái cộng vế trái, vế phải cộng vế phải, ta được:

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) + B\left( x \right) + A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {{x^3} - 5{x^2} - 2x + 4} \right) + \left( { - {x^3} + 3{x^2} - 2} \right)\\2A\left( x \right) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - 5{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( { - 2x} \right) + \left( {4 - 2} \right)\\2A\left( x \right) = - 2{x^2} - 2x + 2\\A\left( x \right) = - {x^2} - x + 1\end{array}\)

Bậc: 2

Hệ số cao nhất:-1

Hệ số tự do: 1

 \(\begin{array}{l}A\left( x \right) + B\left( x \right) = {x^3} - 5{x^2} - 2x + 4\\ \Rightarrow B\left( x \right) = \left( {{x^3} - 5{x^2} - 2x + 4} \right) - A\left( x \right)\\ \Rightarrow B\left( x \right) = \left( {{x^3} - 5{x^2} - 2x + 4} \right) - \left( { - {x^2} - x + 1} \right)\\ \Rightarrow B\left( x \right) = {x^3} - 5{x^2} - 2x + 4 + {x^2} + x - 1\\ \Rightarrow B\left( x \right) = {x^3} - 4{x^2} - x + 3\end{array}\)

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: 1

Hệ số tự do: 3

b)

Ta có:

\(\begin{array}{l}A\left( { - 1} \right) = - {\left( { - 1} \right)^2} - \left( { - 1} \right) + 1 = - 1 + 1 + 1 = 1\\B\left( { - 1} \right) = {1^3} - {4.1^2} - 1 + 3 = 1 - 4 - 1 + 3 = - 1\end{array}\) 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 8 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, thu gọn biểu thức, và tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức và áp dụng các quy tắc toán học vào giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết Bài 8 trang 69

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Thu gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng để thu gọn biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  2. Tính giá trị của biểu thức: Sau khi thu gọn biểu thức, học sinh cần thay giá trị cụ thể của biến vào biểu thức và tính toán để tìm ra kết quả.
  3. Vận dụng: Một số câu hỏi có thể yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu

Câu a)

Biểu thức cần thu gọn: 3x + 5y - 2x + y

Lời giải:

  • Kết hợp các đơn thức đồng dạng: (3x - 2x) + (5y + y)
  • Thu gọn: x + 6y

Câu b)

Biểu thức cần thu gọn: 2a2 - 3a + a2 + 2a

Lời giải:

  • Kết hợp các đơn thức đồng dạng: (2a2 + a2) + (-3a + 2a)
  • Thu gọn: 3a2 - a

Câu c)

Biểu thức cần thu gọn: 5b - 2b2 + b - 4b2

Lời giải:

  • Kết hợp các đơn thức đồng dạng: (5b + b) + (-2b2 - 4b2)
  • Thu gọn: 6b - 6b2

Ví dụ minh họa tính giá trị của biểu thức

Giả sử ta có biểu thức đã thu gọn: x + 6y. Nếu x = 2 và y = -1, hãy tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

  • Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức: 2 + 6*(-1)
  • Tính toán: 2 - 6 = -4

Vậy giá trị của biểu thức x + 6y khi x = 2 và y = -1 là -4.

Mẹo giải nhanh

  • Luôn chú ý nhóm các đơn thức đồng dạng trước khi thu gọn.
  • Kiểm tra kỹ các dấu cộng, trừ khi thu gọn biểu thức.
  • Khi tính giá trị của biểu thức, hãy thay giá trị của biến một cách cẩn thận.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Thu gọn biểu thức: 4x - 7y + 2x + 3y
  • Thu gọn biểu thức: a2 + 5a - 2a2 - a
  • Tính giá trị của biểu thức 2x + y khi x = -3 và y = 5

Kết luận

Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán 7.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập thú vị khác trên giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7