Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.20 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.20 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.20 trang 15 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Bài 1.20 trang 15 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.20 này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính giá trị của biểu thức:

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

a)\({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}.4 + \dfrac{3}{4}\)

b)\({4^3}:{2^5} + {3^5}:{9^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.20 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức:

\(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\\{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\\{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}.4 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{8}.4 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{4}\)

b)

\(\begin{array}{l}{4^3}:{2^5} + {3^5}:{9^2} = {\left( {{2^2}} \right)^3}:{2^5} + {3^5}:{\left( {{3^2}} \right)^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {2^6}:{2^5} + {3^5}:{3^4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + 3 = 5\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.20 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.20 trang 15 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.20 trang 15 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
    • Quy tắc cộng hai số hữu tỉ cùng dấu: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Quy tắc cộng hai số hữu tỉ khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
    • Quy tắc trừ hai số hữu tỉ: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  • Nhân hai số hữu tỉ:
    • Nhân hai số hữu tỉ cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và kết quả dương.
    • Nhân hai số hữu tỉ khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và kết quả âm.
  • Chia hai số hữu tỉ:
    • Chia hai số hữu tỉ khác dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối và kết quả âm.
    • Chia một số hữu tỉ cho 0 không có nghĩa.

2. Giải bài 1.20 trang 15 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Để giải bài 1.20, chúng ta cần thực hiện từng phép tính một cách cẩn thận, áp dụng các quy tắc đã học. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

(a) -3/4 + 5/6 = ?

Để cộng hai phân số này, chúng ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC). MSC của 4 và 6 là 12.

-3/4 = -9/12 và 5/6 = 10/12

Vậy, -3/4 + 5/6 = -9/12 + 10/12 = 1/12

(b) 2/3 - 1/2 = ?

MSC của 3 và 2 là 6.

2/3 = 4/6 và 1/2 = 3/6

Vậy, 2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6

(c) (-2/5) * 3/7 = ?

Nhân hai phân số này, ta có:

(-2/5) * 3/7 = (-2 * 3) / (5 * 7) = -6/35

(d) 4/9 : (-2/3) = ?

Để chia hai phân số, ta đổi phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo:

4/9 : (-2/3) = 4/9 * (-3/2) = (4 * -3) / (9 * 2) = -12/18 = -2/3

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaibaitoan.com để rèn luyện kỹ năng giải toán.

4. Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.20 trang 15 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7