Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 7 sách Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải Bài 11 trang 70, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho 5 điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng d sao cho AB = DE, BC = CD. Điểm M không thuộc d sao cho MC vuông góc với d. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho 5 điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng d sao cho AB = DE, BC = CD. Điểm M không thuộc d sao cho MC vuông góc với d. Chứng minh rằng:

a)\(\Delta MBC = \Delta MDC,\Delta MAC = \Delta MEC\)

b)\(\Delta MAB = \Delta MED\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Chứng minh:

 \(\begin{array}{l}\Delta MBC = \Delta MDC\left( {c - g - c} \right),\\\Delta MAC = \Delta MEC\left( {c - g - c} \right)\end{array}\)

-Áp dụng kết quả ý a, chứng minh b) \(\Delta MAB = \Delta MED\left( {c - c - c} \right)\)

Lời giải chi tiết

Giải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a)

-Xét \(\Delta MBC\) và \(\Delta MDC\)có:

\(\begin{array}{l}\widehat {MCB} = \widehat {BCD} = {90^0}\\BC = CD\left( {gt} \right)\\MC:chung\\ \Rightarrow \Delta MBC = \Delta MDC\left( {c - g - c} \right)\\ \Rightarrow MB = MD\left( {ctu} \right)\end{array}\)

-Xét \(\Delta MAC\) và \(\Delta MEC\)có:

\(\begin{array}{l}\widehat {MCA} = \widehat {MCE} = {90^0}\\MC:chung\\\left\{ \begin{array}{l}AC = AB + BC\\EC = DE + CD\end{array} \right.\\Do\,AB = DE;BC = CD\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow AC = EC\\ \Rightarrow \Delta MAC = \Delta MEC\left( {c - g - c} \right)\\ \Rightarrow MA = ME\left( {ctu} \right)\end{array}\)

b)

Xét \(\Delta MAB\)và \(\Delta MED\)có:

MA = ME (cmt)

MB = MD (cmt)

AB = ED (gt) \( \Rightarrow \Delta MAB = \Delta MED\left( {c - c - c} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Số hữu tỉ: Định nghĩa, cách biểu diễn số hữu tỉ.
  • Các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép toán.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc và tính chất trên để tính toán, so sánh hoặc tìm giá trị của biểu thức chứa số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Giả sử bài tập có nhiều phần, mỗi phần sẽ được giải thích cụ thể)

Phần a: (Ví dụ về một phần của bài tập)

Đề bài: Tính (1/2) + (2/3)

Lời giải:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3: MSC = 6
  2. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6
  3. Thực hiện phép cộng: 3/6 + 4/6 = 7/6
  4. Vậy, (1/2) + (2/3) = 7/6

Phần b: (Ví dụ về một phần khác của bài tập)

Đề bài: Tính (3/4) - (1/5)

Lời giải:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 5: MSC = 20
  2. Quy đồng mẫu số: 3/4 = 15/20 và 1/5 = 4/20
  3. Thực hiện phép trừ: 15/20 - 4/20 = 11/20
  4. Vậy, (3/4) - (1/5) = 11/20

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập cụ thể này, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • So sánh hai số hữu tỉ.
  • Tìm x trong phương trình chứa số hữu tỉ.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán với số hữu tỉ.
  2. Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
  3. Sử dụng các phương pháp quy đồng mẫu số, rút gọn phân số để đơn giản hóa biểu thức.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính: (2/5) + (1/4)
  • Tính: (5/6) - (2/3)
  • Tìm x: x + (1/2) = (3/4)

Kết luận

Bài 11 trang 70 sách bài tập toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập toán thú vị khác tại giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7