Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập 10 thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào các kiến thức về tích phân.

Sau khi đo kích thước của thùng rượu vang (Hình 36), bạn Quân xác định thùng rượu vang có dạng hình tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (y = - 0,011{x^2} - 0,071x + 40), trục Ox và hai đường thẳng x = -35, x = 35 quay quanh trục Ox. Tính thể tích thùng rượu đó, biết đơn vị trên mỗi trục tọa độ là centimet

Đề bài

Sau khi đo kích thước của thùng rượu vang (Hình 36), bạn Quân xác định thùng rượu vang có dạng hình tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = - 0,011{x^2} - 0,071x + 40\), trục Ox và hai đường thẳng x = -35, x = 35 quay quanh trục Ox. Tính thể tích thùng rượu đó, biết đơn vị trên mỗi trục tọa độ là centimet

Giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

Cho hàm số y = f(x) liên tục, không âm trên đoạn [a;b]. Hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay có thể tích bằng \(V = \pi \int\limits_a^b {{{[f(x)]}^2}dx} \).

Lời giải chi tiết

Thể tích thùng rượu vang đó là:

\(V = \pi \int\limits_{ - 35}^{35} {{{( - 0,011{x^2} - 0,071x + 40)}^2}dx} \)

\( = \pi \int\limits_{ - 35}^{35} {(0,000121{x^2} + 0,005041{x^2} + 1600 + 0,001562{x^3} - 0,88{x^2} - 5,68x)dx} \)\( = \pi \int\limits_{ - 35}^{35} {(0,000121{x^2} + 0,001562{x^3} - 0,874959{x^2} - 5,68x + 1600)dx} \)

\( = \pi (0,0000242{x^5} + 0,0003905{x^4} - 0,291653{x^3} - 2,84{x^2} + 1600x)|_{ - 35}^{35}\)

\( \approx 281275,6307\) \((c{m^2})\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

Bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong. Đây là một dạng bài tập quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi THPT Quốc gia. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tích phân, phương pháp tính tích phân và kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Bài tập 10 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu tính diện tích các hình phẳng khác nhau. Cụ thể:

  • Câu a: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x2 - 4x + 3 và trục Ox.
  • Câu b: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = sinx, trục Ox và các đường thẳng x = 0, x = π.
  • Câu c: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = ex, trục Oy và các đường thẳng y = 1, y = e.

Phương pháp giải bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Để giải bài tập 10, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định miền tích phân: Vẽ đồ thị hàm số và xác định miền tích phân, tức là vùng hình phẳng cần tính diện tích.
  2. Lập công thức tính diện tích: Sử dụng công thức tính diện tích hình phẳng bằng tích phân: S = ∫ab |f(x)| dx, trong đó f(x) là hàm số giới hạn đường cong và [a, b] là khoảng xác định miền tích phân.
  3. Tính tích phân: Tính tích phân xác định để tìm ra giá trị diện tích.

Lời giải chi tiết bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Câu a: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x2 - 4x + 3 và trục Ox.

Bước 1: Xác định miền tích phân

Đường cong y = x2 - 4x + 3 cắt trục Ox tại các điểm có hoành độ x = 1 và x = 3. Miền tích phân là vùng hình phẳng giới hạn bởi đường cong và trục Ox trong khoảng [1, 3].

Bước 2: Lập công thức tính diện tích

Diện tích hình phẳng S = ∫13 |x2 - 4x + 3| dx

Bước 3: Tính tích phân

Vì x2 - 4x + 3 ≤ 0 trên khoảng [1, 3] nên |x2 - 4x + 3| = -(x2 - 4x + 3). Do đó:

S = ∫13 -(x2 - 4x + 3) dx = ∫13 (-x2 + 4x - 3) dx = [-x3/3 + 2x2 - 3x]13 = (-9 + 18 - 9) - (-1/3 + 2 - 3) = 0 - (-4/3) = 4/3

Vậy diện tích hình phẳng là 4/3.

Câu b: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = sinx, trục Ox và các đường thẳng x = 0, x = π.

(Giải tương tự như câu a, sử dụng kiến thức về tích phân hàm lượng giác)

Câu c: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = ex, trục Oy và các đường thẳng y = 1, y = e.

(Giải tương tự như câu a, sử dụng kiến thức về tích phân hàm mũ và đổi biến)

Lưu ý khi giải bài tập về tích phân

  • Luôn vẽ đồ thị hàm số để xác định chính xác miền tích phân.
  • Chú ý dấu của hàm số trong miền tích phân để sử dụng giá trị tuyệt đối khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách ước lượng diện tích hình phẳng.

Kết luận

Bài tập 10 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính tích phân và ứng dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12