Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Bài tập 12 trang 48 thuộc chương trình học quan trọng, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Một bác nông dân có ba tấm lưới thép B40, mỗi tấm dài a (m) và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ sông có dạng hình thang cân ABCD (bờ sông là đường thẳng CD không phải rào). Hỏi bác đó có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất là bao nhiêu mét vuông?

Đề bài

Một bác nông dân có ba tấm lưới thép B40, mỗi tấm dài a (m) và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ sông có dạng hình thang cân ABCD (bờ sông là đường thẳng CD không phải rào). Hỏi bác đó có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

Phân tích đề bài.

Tìm các mối quan hệ trong bài.

Lập phương trình và giải.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

Dựng các đường cao AE và BF của hình thang cân ABCD như hình vẽ trên.

Vì ABCD là hình thang cân nên DE = FC và EF = AB = a.

Đặt DE = FC = x (m) (x > 0). 

Ta có DC = DE + EF + FC = x + a + x = 2x + a.

Theo định lí Pythagore, ta suy ra \(AE = \sqrt {A{D^2} - D{E^2}} = \sqrt {{a^2} - {x^2}} \) (m).

Rõ ràng, x phải thỏa mãn điều kiện 0 < x < a.

Diện tích của hình thang cân ABCD là:

\(S = \frac{1}{2}(AB + CD)AE = \frac{1}{2}(a + 2x + a)\sqrt {{a^2} - {x^2}} = (a + x)\sqrt {{a^2} - {x^2}} \) (m2).

Xét hàm số \(S(x) = (a + x)\sqrt {{a^2} - {x^2}} \) với \(x \in (0;a)\).

Ta có \(S'(x) = \frac{{ - 2{x^2} - ax + {a^2}}}{{\sqrt {{a^2} - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow - 2{x^2} - ax + {a^2} = 0 \Leftrightarrow (x + a)(a - 2x) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - a}\\{x = \frac{a}{2}}\end{array}} \right.\)

Khi đó trên khoảng (0;a), S’(x) = 0 khi \(x = \frac{a}{2}\).

Ta có bảng biến thiên:

Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số S(x) đạt giá trị lớn nhất bằng \(\frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) tại \(x = \frac{a}{2}\).

Vậy bác đó có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất là \(\frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) (m2).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài tập 12 trang 48 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều thường liên quan đến các kiến thức về đạo hàm của hàm số, bao gồm việc tính đạo hàm, tìm cực trị, và khảo sát hàm số. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản, quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, và đạo hàm của hàm hợp.

Phân tích chi tiết bài tập 12 trang 48

Bài tập 12 thường được chia thành các phần nhỏ hơn để học sinh dễ dàng tiếp cận. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số (khoảng đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu).
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 12 trang 48

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết bài tập 12 trang 48. (Giả sử bài tập là: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.)

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp một (y')
  2. y' = 3x^2 - 6x

  3. Bước 2: Tìm các điểm cực trị
  4. Giải phương trình y' = 0: 3x^2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2

  5. Bước 3: Xác định loại cực trị
  6. Tính đạo hàm cấp hai (y''): y'' = 6x - 6

    Tại x = 0: y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là y(0) = 2

    Tại x = 2: y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là y(2) = -2

  7. Bước 4: Kết luận
  8. Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại x = 0, với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, với giá trị là -2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 12 trang 48, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đạo hàm và khảo sát hàm số. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản: Nắm vững các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, và đạo hàm của hàm hợp.
  • Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu và các thông tin cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm và khảo sát hàm số, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều và các đề thi thử. Bạn cũng có thể tham khảo các tài liệu ôn thi Toán 12 trên mạng hoặc tại các trung tâm luyện thi.

Lời khuyên

Việc học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Hãy luôn tìm tòi và khám phá những kiến thức mới để nâng cao trình độ của bản thân.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm cơ bản

Hàm số yĐạo hàm y'
y = c (hằng số)y' = 0
y = x^ny' = nx^(n-1)
y = sinxy' = cosx
y = cosxy' = -sinx

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12