Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 12 hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và phân tích chuyên sâu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong mỗi trường hợp sau: a) \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( { - 2;3;4} \right)\). b) \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và \(N\left( {3;0;4} \right)\).

Đề bài

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( { - 2;3;4} \right)\).

b) \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và \(N\left( {3;0;4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình tham số đường thẳng: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\), trong đó a, b, c không đồng thời bằng 0, t là tham số, được gọi là phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\).

Sử dụng kiến thức về phương trình chính tắc của đường thẳng để viết phương trình chính tắc của đường thẳng: Nếu \(abc \ne 0\) thì hệ phương trình \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\) được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\).

Sử dụng kiến thức về lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm để viết phương trình: Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right),B\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) có phương trình đường thẳng chính tắc là: \(\frac{{x - {x_0}}}{{{x_1} - {x_0}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{y_1} - {y_0}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{z_1} - {z_0}}}\) (với \({x_0} \ne {x_1};{y_0} \ne {y_1};{z_0} \ne {z_1}\)).

Lời giải chi tiết

a) Vì đường \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( { - 2;3;4} \right)\) nên:

+ Phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 2t\\y = 3 + 3t\\z = 2 + 4t\end{array} \right.\) (t là tham số).

+ Phương trình chính tắc: \(\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 2}}{4}\).

b) Vì \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và \(N\left( {3;0;4} \right)\) nên phương trình chính tắc của \(\Delta \) là:

\(\frac{{x - 2}}{{3 - 2}} = \frac{{y + 1}}{{0 + 1}} = \frac{{z - 3}}{{4 - 3}} \Leftrightarrow \frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\).

Phương trình tham số của \(\Delta \): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 + t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) (t là tham số).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thuộc chương trình học về Nguyên hàm tích phân và ứng dụng. Bài tập này thường tập trung vào việc tính tích phân, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, và giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và tích phân.

Nội dung bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Bài tập 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích phân xác định: Các bài tập yêu cầu tính tích phân của các hàm số đơn giản và phức tạp.
  • Dạng 2: Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng: Các bài tập yêu cầu tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong và trục tọa độ.
  • Dạng 3: Bài toán liên quan đến đạo hàm và tích phân: Các bài tập kết hợp kiến thức về đạo hàm và tích phân để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong bài tập 5, các em cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững các công thức tính tích phân cơ bản: Các công thức tính tích phân của các hàm số đơn giản như hàm số mũ, hàm số lượng giác, hàm số đa thức.
  2. Sử dụng phương pháp đổi biến số: Phương pháp này giúp đơn giản hóa tích phân bằng cách thay đổi biến số.
  3. Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: Phương pháp này giúp giải quyết các tích phân của tích hai hàm số.
  4. Vận dụng kiến thức về diện tích hình phẳng: Hiểu rõ cách tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong và trục tọa độ.

Lời giải chi tiết bài tập 5.1 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Đề bài: Tính các tích phân sau: a) ∫01 (2x + 1) dx; b) ∫0π/2 sin(x) dx.

Lời giải:

a) ∫01 (2x + 1) dx = [x2 + x]01 = (12 + 1) - (02 + 0) = 2.

b) ∫0π/2 sin(x) dx = [-cos(x)]0π/2 = -cos(π/2) - (-cos(0)) = 0 + 1 = 1.

Lời giải chi tiết bài tập 5.2 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Đề bài: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 và y = 4.

Lời giải:

Giao điểm của hai đường y = x2 và y = 4 là x = -2 và x = 2.

Diện tích hình phẳng S được tính bằng công thức: S = ∫-22 (4 - x2) dx = [4x - x3/3]-22 = (8 - 8/3) - (-8 + 8/3) = 16 - 16/3 = 32/3.

Lưu ý khi giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Các em cần chú ý các điểm sau khi giải bài tập:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng dạng bài tập.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo thêm

Ngoài SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 12.
  • Các trang web học Toán online uy tín.
  • Các video bài giảng Toán 12 trên YouTube.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12