Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 54, 55, 56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 12, đòi hỏi các em phải có sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng biết một số điều kiện

HĐ7

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 55 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho ba điểm H(-1;1;2), I(1;3;2), K(-1;4;5) cùng thuộc mặt phẳng (P) (Hình 11)

    Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2 1

    a) Tím tọa độ của các vecto \(\overrightarrow {HI} ,\overrightarrow {HK} \). Từ đó hãy chứng tỏ rằng ba điểm H, I, K không thẳng hàng

    b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm H(-1;1;2), biết cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {HI} ,\overrightarrow {HK} \)

    Phương pháp giải:

    a) \(A({a_1};{a_2};{a_3}),B({b_1};{b_2};{b_3}) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ({b_1} - {a_1};{b_2} - {a_2};{b_3} - {a_3})\)

    b) Tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\overrightarrow n = (A;B;C)\). Mặt phẳng (P) đi qua điểm \(I({x_0};{y_0};{z_0})\) và nhận \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là \(A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\overrightarrow {HI} = (2;2;0),\overrightarrow {HK} = (0;3;3)\)

    Có \(\overrightarrow {HI} \ne k.\overrightarrow {HK} \) suy ra H, I, K không thẳng hàng

    b) Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: \(\overrightarrow n = [\overrightarrow {HI} ;\overrightarrow {HK} ] = (6; - 6;6)\)

    Phương trình mặt phẳng (P) là: \(6(x + 1) - 6(y - 1) + 6(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 6x - 6y + 6z = 0 \Leftrightarrow x - y + z = 0\)

    HĐ6

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 55 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1;3;-2) có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = (1;1;3),\overrightarrow v = (2; - 1;2)\) (Hình 10)

      Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1 1

      a) Hãy chỉ ra một vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng (P)

      b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1;3;-2) biết vecto pháp tuyển \(\overrightarrow n \)

      Phương pháp giải:

      a) Nếu hai vecto \(\overrightarrow u = ({x_1};{y_1};{z_1})\) và \(\overrightarrow v = ({x_2};{y_2};{z_2})\) là cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng (P) thì \(\overrightarrow n = [\overrightarrow u ;\overrightarrow v ] = \left( {\left| \begin{array}{l}{y_1}\;\;\;\;{z_1}\;\\{y_2}\;\;\;\;{z_2}\end{array} \right|;\left| \begin{array}{l}{z_1}\;\;\;\;{x_1}\\{x_2}\;\;\;\;{z_1}\end{array} \right|;\left| \begin{array}{l}{x_1}\;\;\;\;{y_1}\\{x_2}\;\;\;\;{y_2}\end{array} \right|} \right)\) là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)

      b) Mặt phẳng (P) đi qua điểm \(I({x_0};{y_0};{z_0})\) và nhận \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là \(A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow n = [\overrightarrow u ;\overrightarrow v ] = (5; - 4;3)\)

      b) Phương trình mặt phẳng (P): \(5(x - 1) - 4(y - 3) + 3(z + 2) = 0 \Leftrightarrow 5x - 4y + 3z + 13 = 0\)

      HĐ5

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 54 SGK Toán 12 Cánh diều

        Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm \(I({x_0};{y_0};{z_0})\) có \(\overrightarrow n (A;B;C)\) là vecto pháp tuyến. Giả sử M(x;y;z) là một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (P) (Hình 9)

        Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 1

        a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} \)

        b) Hãy biểu diễn \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} \) theo \({x_0},{y_0},{z_0};x,y,z\) và A, B, C

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức biểu thức tọa độ của tích vô hướng

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\overrightarrow {IM} = (x - {x_0};y - {y_0};z - {z_0})\)

         \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} = A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0})\)

        b) \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} = A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = Ax + By + Cz - A{x_0} - B{y_0} - C{z_0}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ5
        • HĐ6
        • HĐ7

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 54 SGK Toán 12 Cánh diều

        Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm \(I({x_0};{y_0};{z_0})\) có \(\overrightarrow n (A;B;C)\) là vecto pháp tuyến. Giả sử M(x;y;z) là một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (P) (Hình 9)

        Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

        a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} \)

        b) Hãy biểu diễn \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} \) theo \({x_0},{y_0},{z_0};x,y,z\) và A, B, C

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức biểu thức tọa độ của tích vô hướng

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\overrightarrow {IM} = (x - {x_0};y - {y_0};z - {z_0})\)

         \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} = A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0})\)

        b) \(\overrightarrow n .\overrightarrow {IM} = A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = Ax + By + Cz - A{x_0} - B{y_0} - C{z_0}\)

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 55 SGK Toán 12 Cánh diều

        Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1;3;-2) có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = (1;1;3),\overrightarrow v = (2; - 1;2)\) (Hình 10)

        Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

        a) Hãy chỉ ra một vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng (P)

        b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1;3;-2) biết vecto pháp tuyển \(\overrightarrow n \)

        Phương pháp giải:

        a) Nếu hai vecto \(\overrightarrow u = ({x_1};{y_1};{z_1})\) và \(\overrightarrow v = ({x_2};{y_2};{z_2})\) là cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng (P) thì \(\overrightarrow n = [\overrightarrow u ;\overrightarrow v ] = \left( {\left| \begin{array}{l}{y_1}\;\;\;\;{z_1}\;\\{y_2}\;\;\;\;{z_2}\end{array} \right|;\left| \begin{array}{l}{z_1}\;\;\;\;{x_1}\\{x_2}\;\;\;\;{z_1}\end{array} \right|;\left| \begin{array}{l}{x_1}\;\;\;\;{y_1}\\{x_2}\;\;\;\;{y_2}\end{array} \right|} \right)\) là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)

        b) Mặt phẳng (P) đi qua điểm \(I({x_0};{y_0};{z_0})\) và nhận \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là \(A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow n = [\overrightarrow u ;\overrightarrow v ] = (5; - 4;3)\)

        b) Phương trình mặt phẳng (P): \(5(x - 1) - 4(y - 3) + 3(z + 2) = 0 \Leftrightarrow 5x - 4y + 3z + 13 = 0\)

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 55 SGK Toán 12 Cánh diều

        Cho ba điểm H(-1;1;2), I(1;3;2), K(-1;4;5) cùng thuộc mặt phẳng (P) (Hình 11)

        Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 3

        a) Tím tọa độ của các vecto \(\overrightarrow {HI} ,\overrightarrow {HK} \). Từ đó hãy chứng tỏ rằng ba điểm H, I, K không thẳng hàng

        b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm H(-1;1;2), biết cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {HI} ,\overrightarrow {HK} \)

        Phương pháp giải:

        a) \(A({a_1};{a_2};{a_3}),B({b_1};{b_2};{b_3}) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ({b_1} - {a_1};{b_2} - {a_2};{b_3} - {a_3})\)

        b) Tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\overrightarrow n = (A;B;C)\). Mặt phẳng (P) đi qua điểm \(I({x_0};{y_0};{z_0})\) và nhận \(\overrightarrow n = (A;B;C)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là \(A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\overrightarrow {HI} = (2;2;0),\overrightarrow {HK} = (0;3;3)\)

        Có \(\overrightarrow {HI} \ne k.\overrightarrow {HK} \) suy ra H, I, K không thẳng hàng

        b) Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: \(\overrightarrow n = [\overrightarrow {HI} ;\overrightarrow {HK} ] = (6; - 6;6)\)

        Phương trình mặt phẳng (P) là: \(6(x + 1) - 6(y - 1) + 6(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 6x - 6y + 6z = 0 \Leftrightarrow x - y + z = 0\)

        Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về tích phân, ứng dụng của tích phân trong tính diện tích, thể tích, và các bài toán liên quan đến hàm số. Việc nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến tích phân là vô cùng quan trọng để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này.

        1. Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

        • Định nghĩa tích phân: Hiểu rõ khái niệm tích phân bất định và tích phân xác định, mối liên hệ giữa chúng.
        • Nguyên hàm: Nắm vững các phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số cơ bản và phức tạp.
        • Tính chất của tích phân: Biết cách vận dụng các tính chất của tích phân để đơn giản hóa bài toán.
        • Ứng dụng của tích phân: Hiểu cách sử dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể.

        2. Giải chi tiết bài tập trang 54 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

        Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)... Lời giải: Để giải bài này, ta cần áp dụng công thức tính tích phân của hàm số f(x) từ a đến b. (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng).

        Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)... Lời giải: Bài này đòi hỏi chúng ta phải sử dụng phương pháp đổi biến số để đơn giản hóa tích phân. (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng).

        3. Giải chi tiết bài tập trang 55 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

        Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng).

        Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng).

        4. Giải chi tiết bài tập trang 56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

        Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng).

        Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng).

        5. Mẹo giải nhanh và các lưu ý quan trọng

        Để giải các bài tập tích phân một cách nhanh chóng và chính xác, các em cần:

        • Nắm vững các công thức tích phân cơ bản: Việc thuộc lòng các công thức này sẽ giúp các em tiết kiệm thời gian và tránh sai sót.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp các em tính toán nhanh chóng và chính xác các giá trị số.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        6. Ứng dụng thực tế của tích phân

        Tích phân không chỉ là một công cụ toán học thuần túy mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như:

        • Vật lý: Tính quãng đường đi được, vận tốc, gia tốc.
        • Kinh tế: Tính tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
        • Kỹ thuật: Tính diện tích, thể tích, trọng tâm.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12