Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào các kiến thức về tích phân và ứng dụng của tích phân.

Cho hai điểm M(x; y; z) và I(a; b; c). a) Viết công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M và I. b) Nêu mối liên hệ giữa x, y và z để M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R.

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 82 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho hai điểm M(x; y; z) và I(a; b; c).

    a) Viết công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M và I.

    b) Nêu mối liên hệ giữa x, y và z để M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R.

    Phương pháp giải:

    a) Sử dụng công thức tính khoảng cách về hai điểm trong không gian để tính: Cho điểm \(A\left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) và \(B\left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)\). Khi đó, \(AB = \sqrt {{{\left( {{b_1} - {a_1}} \right)}^2} + {{\left( {{b_2} - {a_2}} \right)}^2} + {{\left( {{b_3} - {a_3}} \right)}^2}} \).

    b) Sử dụng kiến thức về vị trí của điểm so với mặt cầu để tìm bán kính của mặt cầu: Cho mặt cầu tâm I, bán kính R và điểm M bất kì trong không gian. Điểm M thuộc mặt cầu tâm I, bán kính R khi và chỉ khi \(IM = R\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M và Ilà: \(IM = \sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2} + {{\left( {z - c} \right)}^2}} \).

    b) Để M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R thì \(IM = R\) hay \(\sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2} + {{\left( {z - c} \right)}^2}} = R\).

    LT2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 82 SGK Toán 12 Cánh diều

      Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: \({x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tìm tâm và bán kính: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + {\left[ {y - \left( { - 5} \right)} \right]^2} + {\left[ {z - \left( { - 1} \right)} \right]^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\)

      Mặt cầu có tâm I(0; -5; -1) và bán kính \(R = \sqrt 2 \).

      LT3

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 82 SGK Toán 12 Cánh diều

        Viết phương trình của mặt cầu, biết:

        a) Tâm O bán kính R với O là gốc tọa độ;

        b) Đường kính AB với A(1; 2; 1), B(3; 4; 7).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để viết phương trình mặt cầu: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Mặt cầu có tâm O(0; 0; 0) bán kính R có phương trình là: \({x^2} + {y^2} + {z^2} = {R^2}\)

        b) Gọi là trung điểm của AB nên I(2; 3; 4). Do đó, mặt cầu đường kính AB có tâm là I(2; 3; 4) và bán kính \(AI = \sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {3 - 2} \right)}^2} + {{\left( {4 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {11} \) nên có phương trình là:

        \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 11\).

        LT4

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 83 SGK Toán 12 Cánh diều

          Chứng minh rằng phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\) là phương trình của một mặt cầu. Tìm tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để chứng minh: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\)

          \( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2.x.3 - 2.y.1 - 2.z.2 - 11 = 0\)

          \( \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 25\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • LT2
          • LT3
          • LT4

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 82 SGK Toán 12 Cánh diều

          Cho hai điểm M(x; y; z) và I(a; b; c).

          a) Viết công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M và I.

          b) Nêu mối liên hệ giữa x, y và z để M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R.

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng công thức tính khoảng cách về hai điểm trong không gian để tính: Cho điểm \(A\left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) và \(B\left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)\). Khi đó, \(AB = \sqrt {{{\left( {{b_1} - {a_1}} \right)}^2} + {{\left( {{b_2} - {a_2}} \right)}^2} + {{\left( {{b_3} - {a_3}} \right)}^2}} \).

          b) Sử dụng kiến thức về vị trí của điểm so với mặt cầu để tìm bán kính của mặt cầu: Cho mặt cầu tâm I, bán kính R và điểm M bất kì trong không gian. Điểm M thuộc mặt cầu tâm I, bán kính R khi và chỉ khi \(IM = R\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M và Ilà: \(IM = \sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2} + {{\left( {z - c} \right)}^2}} \).

          b) Để M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R thì \(IM = R\) hay \(\sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2} + {{\left( {z - c} \right)}^2}} = R\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 82 SGK Toán 12 Cánh diều

          Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: \({x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tìm tâm và bán kính: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \({x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + {\left[ {y - \left( { - 5} \right)} \right]^2} + {\left[ {z - \left( { - 1} \right)} \right]^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\)

          Mặt cầu có tâm I(0; -5; -1) và bán kính \(R = \sqrt 2 \).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 82 SGK Toán 12 Cánh diều

          Viết phương trình của mặt cầu, biết:

          a) Tâm O bán kính R với O là gốc tọa độ;

          b) Đường kính AB với A(1; 2; 1), B(3; 4; 7).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để viết phương trình mặt cầu: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Mặt cầu có tâm O(0; 0; 0) bán kính R có phương trình là: \({x^2} + {y^2} + {z^2} = {R^2}\)

          b) Gọi là trung điểm của AB nên I(2; 3; 4). Do đó, mặt cầu đường kính AB có tâm là I(2; 3; 4) và bán kính \(AI = \sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {3 - 2} \right)}^2} + {{\left( {4 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {11} \) nên có phương trình là:

          \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 11\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 83 SGK Toán 12 Cánh diều

          Chứng minh rằng phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\) là phương trình của một mặt cầu. Tìm tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để chứng minh: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\)

          \( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2.x.3 - 2.y.1 - 2.z.2 - 11 = 0\)

          \( \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 25\).

          Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích phân để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực tính diện tích hình phẳng. Các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phương pháp tính tích phân, hiểu rõ ý nghĩa hình học của tích phân và có khả năng áp dụng linh hoạt các công thức.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều:

          Bài 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong và trục tọa độ. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định chính xác các điểm giao nhau của các đường cong, lập tích phân xác định và tính toán giá trị của tích phân.

          Ví dụ, để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b, ta sử dụng công thức:

          S = ∫ab |f(x)| dx

          Bài 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định các điểm giao nhau của hai đường cong, xác định đường cong nào nằm phía trên và phía dưới, sau đó lập tích phân xác định và tính toán giá trị của tích phân.

          Ví dụ, để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong y = f(x) và y = g(x) trên đoạn [a, b], ta sử dụng công thức:

          S = ∫ab |f(x) - g(x)| dx

          Bài 3: Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể tròn xoay

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay một hình phẳng quanh một trục. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng phương pháp đĩa hoặc phương pháp vỏ để lập tích phân xác định và tính toán giá trị của tích phân.

          Ví dụ, để tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox, ta sử dụng phương pháp đĩa:

          V = π ∫ab [f(x)]2 dx

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Xác định chính xác các điểm giao nhau của các đường cong.
          • Xác định đúng khoảng tích phân.
          • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và thể tích.
          • Kiểm tra lại kết quả tính toán.

          Tài liệu tham khảo

          Để hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan đến tích phân và ứng dụng của tích phân, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Cánh diều
          • Sách bài tập Toán 12 tập 2 - Cánh diều
          • Các trang web học toán online uy tín

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 82, 83 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12