Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 76, 77, 78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 12 tập 1, đòi hỏi các em phải có sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.

Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Đề bài

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 76 SGK Toán 12 Cánh diều

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vecto \(\overrightarrow u = ({x_1};{y_1};{z_1})\) và \(\overrightarrow v = ({x_2};{y_2};{z_2})\). Hãy biểu diễn các vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) theo ba vecto đơn vị \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k \) và tính tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức tính tích vô hướng của 2 vecto: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = |\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |.\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\)

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow u = ({x_1};{y_1};{z_1}) = {x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j + {z_1}\overrightarrow k \)

\(\overrightarrow v = ({x_2};{y_2};{z_2}) = {x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j + {z_2}\overrightarrow k \)

Ta có: \({\overrightarrow i ^2} = \overrightarrow i .\overrightarrow i = |\overrightarrow i |.|\overrightarrow i |.\cos (\overrightarrow i ,\overrightarrow i ) = 1.1.\cos 0^\circ = 1\)

\({\overrightarrow j ^2} = \overrightarrow j .\overrightarrow j = |\overrightarrow j |.|\overrightarrow j |.\cos (\overrightarrow j ,\overrightarrow j ) = 1.1.\cos 0^\circ = 1\)

\({\overrightarrow k ^2} = \overrightarrow k .\overrightarrow k = |\overrightarrow k |.|\overrightarrow k |.\cos (\overrightarrow k ,\overrightarrow k ) = 1.1.\cos 0^\circ = 1\)

\(\overrightarrow i .\overrightarrow j = |\overrightarrow i |.|\overrightarrow j |.\cos (\overrightarrow i ,\overrightarrow j ) = 1.1.\cos 90^\circ = 0\)

\(\overrightarrow j .\overrightarrow k = |\overrightarrow j |.|\overrightarrow k |.\cos (\overrightarrow j ,\overrightarrow k ) = 1.1.\cos 90^\circ = 0\)

\(\overrightarrow i .\overrightarrow k = |\overrightarrow i |.|\overrightarrow k |.\cos (\overrightarrow i ,\overrightarrow k ) = 1.1.\cos 90^\circ = 0\)

Vậy: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = ({x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j + {z_1}\overrightarrow k ).({x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j + {z_2}\overrightarrow k )\)

\( = {x_1}{x_2}{\overrightarrow i ^2} + {x_1}{y_2}\overrightarrow i .\overrightarrow j + {x_1}{z_2}\overrightarrow i .\overrightarrow k + {y_1}{x_2}\overrightarrow i .\overrightarrow j + {y_1}{y_2}{\overrightarrow j ^2} + {y_1}{z_2}\overrightarrow j .\overrightarrow k + {z_1}{x_2}\overrightarrow i .\overrightarrow k + {z_1}{y_2}\overrightarrow j .\overrightarrow k + {z_1}{z_2}{\overrightarrow k ^2}\)

\( = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} + {z_1}{z_2}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về giới hạn của hàm số, đặc biệt là giới hạn tại vô cùng và giới hạn hữu hạn. Việc nắm vững các định nghĩa, tính chất và các phương pháp tính giới hạn là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.

1. Các khái niệm cơ bản về giới hạn

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về giới hạn:

  • Giới hạn của hàm số tại một điểm: Là giá trị mà hàm số tiến tới khi biến số x tiến tới một giá trị xác định.
  • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Là giá trị mà hàm số tiến tới khi biến số x tiến tới vô cùng dương hoặc âm.
  • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.

2. Các phương pháp tính giới hạn

Có nhiều phương pháp để tính giới hạn, tùy thuộc vào dạng của hàm số. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn (nếu có thể).
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức và tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức để khử dạng vô định.
  4. Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn.
  5. Phương pháp quy tắc L'Hopital: Sử dụng đạo hàm để tính giới hạn trong trường hợp có dạng vô định.

3. Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Bài 1 (Trang 76): Tính các giới hạn sau: a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) b) lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3)

Lời giải:

a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4

b) lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3) = lim (x→∞) (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = 2/1 = 2

Bài 2 (Trang 77): Tính các giới hạn sau: a) lim (x→0) sin(x) / x b) lim (x→1) (x^3 - 1) / (x - 1)

Lời giải:

a) lim (x→0) sin(x) / x = 1 (Đây là giới hạn lượng giác cơ bản)

b) lim (x→1) (x^3 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x^2 + x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x^2 + x + 1) = 3

Bài 3 (Trang 78): Cho hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x + 1). Tính lim (x→-1) f(x).

Lời giải:

lim (x→-1) f(x) = lim (x→-1) (x^2 - 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x - 1) = -2

4. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem có thể áp dụng trực tiếp các định lý giới hạn hay không.
  • Nếu không, hãy cố gắng biến đổi biểu thức để đưa về dạng có thể tính giới hạn được.
  • Chú ý đến các dạng vô định và sử dụng các phương pháp phù hợp để khử chúng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

5. Kết luận

Việc giải bài tập mục 3 trang 76,77,78 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về giới hạn và khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp tính giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về giới hạn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12