Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập 13 thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào các kiến thức về tích phân.

Hình 43 minh hoạ đường bay của một chiếc trực thăng H cất cánh từ một sân bay. Xét hệ trục toạ độ Oxyz có gốc toạ độ O là chân tháp điều khiển của sân bay; trục Ox là hướng đông (Ð), trục Oy là hướng bắc (B) và trục Oz là trục thẳng đứng, đơn vị trên mỗi trục là kilômét.

Đề bài

Hình 43 minh hoạ đường bay của một chiếc trực thăng H cất cánh từ một sân bay. Xét hệ trục toạ độ Oxyz có gốc toạ độ O là chân tháp điều khiển của sân bay; trục Ox là hướng đông (Ð), trục Oy là hướng bắc (B) và trục Oz là trục thẳng đứng, đơn vị trên mỗi trục là kilômét.

Giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

Trực thăng cất cánh từ điểm G. Vectơ \(\overrightarrow r \) chỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm t phút sau khi cất cánh (t ≥ 0) có toạ độ là: \(\overrightarrow r = \left( {1 + t;0,5 + 2t;2t} \right)\).

a) Tìm góc θ mà đường bay tạo với phương ngang.

b) Lập phương trình đường thẳng GF, trong đó F là hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km. Tìm toạ độ điểm mà máy bay trực thăng bắt đầu đi vào đám mây.

d) Giả sử một đỉnh núi nằm ở điểm M(5; 4,5; 3). Tìm giá trị của t khi HM vuông góc với đường bay GH. Tìm khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

a) Sử dụng kiến thức về côsin góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right)\) và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right)\). Gọi \(\left( {\Delta ,\left( P \right)} \right)\) là góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng (P). Khi đó, \(\sin \left( {\Delta ,\left( P \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow n } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2 + c_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2 + c_2^2} }}\).

b) Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình tham số đường thẳng: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\), trong đó a, b, c không đồng thời bằng 0, t là tham số, được gọi là phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2km, tức là vị trí điểm mà trực thăng bắt đầu di chuyển vào đám mây có cao độ \(z = 2\) nên \(2t = 2 \Rightarrow t = 1\). Từ đó tính được tọa độ điểm cần tìm.

d) Sử dụng kiến thức về hai đường thẳng vuông góc để tính: HM vuông góc với đường bay GH khi \(\overrightarrow {HM} \bot \overrightarrow {GK} \Leftrightarrow \overrightarrow {HM} .\overrightarrow {GK} = 0\).

Lời giải chi tiết

a) Góc \(\theta \) là góc giữa đường thẳng GH và mặt phẳng (Oxy).

Tại thời điểm \(t = 0\) thì \(\overrightarrow {{r_0}} = \left( {1;0,5;0} \right)\). Trực thăng cất cánh từ điểm G nên G(1; 0,5; 0).

Tại thời điểm \(t = 1\), trực thăng bay đến vị trí K thuộc đường thẳng GH với K(2; 2,5; 2).

Đường thẳng GH nhận \(\overrightarrow {GK} = \left( {1;2;2} \right)\) làm một vectơ chỉ phương và mặt phẳng (Oxy) nhận \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

Ta có: \(\sin \left( {GH,\left( {Oxy} \right)} \right) = \frac{{\left| {1.0 + 2.0 + 2.1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{2}{3}\) nên \(\left( {GH,\left( {Oxy} \right)} \right) \approx {42^o}\).

Vậy \(\theta \approx {42^o}\).

b) Gọi K’ là hình chiếu của K lên mặt phẳng (Oxy). Suy ra, K’(2; 2,5; 0).

Vì F là hình chiếu của H lên mặt phẳng (Oxy) nên \(K' \in GF\).

Suy ra, đường thẳng GF có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {GK'} = \left( {1;2;0} \right)\).

Phương trình tham số của đường thẳng GF: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t'\\y = 0,5 + 2t'\\z = 0\end{array} \right.\) (\(t'\) là tham số).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2km, tức là vị trí điểm mà trực thăng bắt đầu di chuyển vào đám mây có cao độ \(z = 2\) nên \(2t = 2 \Rightarrow t = 1\). Vậy tọa độ điểm mà trực thăng bắt đầu đi vào đám mây là (2; 2,5; 2).

d) Ta có: \(H\left( {1 + t;0,5 + 2t;2t} \right)\), \(\overrightarrow {HM} = \left( {4 - t;4 - 2t;3 - 2t} \right)\).

HM vuông góc với đường bay GH khi \(\overrightarrow {HM} \bot \overrightarrow {GK} \Leftrightarrow \overrightarrow {HM} .\overrightarrow {GK} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {4 - t} \right).1 + \left( {4 - 2t} \right).2 + \left( {3 - 2t} \right).2 = 0 \Leftrightarrow t = 2\)

Vậy \(t = 2\) thì HM vuông góc với đường bay GH.

Khi đó, khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi là:

\(HM = \sqrt {{{\left( {4 - 2} \right)}^2} + {{\left( {4 - 2.2} \right)}^2} + {{\left( {3 - 2.2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \left( {km} \right)\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

Bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích phân để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể, hoặc các ứng dụng khác của tích phân trong đời sống.

Nội dung bài tập 13

Bài tập 13 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính tích phân xác định: Tính giá trị của tích phân xác định trên một khoảng cho trước.
  • Tính diện tích hình phẳng: Sử dụng tích phân để tính diện tích giới hạn bởi các đường cong và trục tọa độ.
  • Tính thể tích vật thể: Sử dụng tích phân để tính thể tích của vật thể tròn xoay.
  • Ứng dụng của tích phân: Giải các bài toán liên quan đến tốc độ, gia tốc, hoặc các đại lượng vật lý khác.

Lời giải chi tiết bài tập 13.1

Đề bài: Tính tích phân ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 2.

Lời giải:

  1. Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = x^2 + 1: F(x) = (x^3)/3 + x + C
  2. Tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới: F(2) = (8/3) + 2 = 14/3 và F(0) = 0
  3. Tính hiệu giữa giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới: ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 2 = F(2) - F(0) = 14/3 - 0 = 14/3

Kết luận: Tích phân ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 2 có giá trị là 14/3.

Lời giải chi tiết bài tập 13.2

Đề bài: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x^2 và đường thẳng y = 4.

Lời giải:

  1. Tìm giao điểm của đường cong y = x^2 và đường thẳng y = 4: x^2 = 4 => x = -2 và x = 2
  2. Tính diện tích hình phẳng bằng tích phân: Diện tích = ∫(-2 đến 2) (4 - x^2) dx
  3. Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = 4 - x^2: F(x) = 4x - (x^3)/3 + C
  4. Tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới: F(2) = 8 - (8/3) = 16/3 và F(-2) = -8 + (8/3) = -16/3
  5. Tính hiệu giữa giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới: Diện tích = F(2) - F(-2) = 16/3 - (-16/3) = 32/3

Kết luận: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x^2 và đường thẳng y = 4 là 32/3.

Mẹo giải bài tập tích phân

  • Nắm vững các công thức tích phân cơ bản: Việc thuộc các công thức tích phân cơ bản sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Sử dụng phương pháp đổi biến: Phương pháp đổi biến có thể giúp bạn đơn giản hóa các tích phân phức tạp.
  • Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: Phương pháp tích phân từng phần thường được sử dụng để giải các tích phân có dạng tích của hai hàm số.
  • Vẽ hình minh họa: Đối với các bài tập liên quan đến diện tích hình phẳng hoặc thể tích vật thể, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về tích phân, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Cánh diều
  • Sách bài tập Toán 12 tập 2 - Cánh diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập tích phân trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập 13 trang 89 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12