Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 34, 35, 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 12, đòi hỏi các em phải có sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.
Tính thể tích của hình khối
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 34 SGK Toán 12 Cánh diều
Cắt khối lập phương có cạnh bằng 1 bởi một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục Ox tại x, với ta nhận được hình phẳng có diện tích là S(x) (Hình 17)

a) Tính S(x)
b) So sánh thể tích khối lập phương đó với \(\int\limits_0^1 {S(x)dx} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông, thể tích hình lập phương và tích phân
Lời giải chi tiết:
a) S(x) = 1
b) Thể tích khối lập phương V = 1
\(\int\limits_0^1 {S(x)dx} = \int\limits_0^1 {1dx} = 1\)
Vậy thể tích khối lập phương đó = \(\int\limits_0^1 {S(x)dx} \)
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 34 SGK Toán 12 Cánh diều
Cắt khối lập phương có cạnh bằng 1 bởi một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục Ox tại x, với ta nhận được hình phẳng có diện tích là S(x) (Hình 17)

a) Tính S(x)
b) So sánh thể tích khối lập phương đó với \(\int\limits_0^1 {S(x)dx} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông, thể tích hình lập phương và tích phân
Lời giải chi tiết:
a) S(x) = 1
b) Thể tích khối lập phương V = 1
\(\int\limits_0^1 {S(x)dx} = \int\limits_0^1 {1dx} = 1\)
Vậy thể tích khối lập phương đó = \(\int\limits_0^1 {S(x)dx} \)
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 37 SGK Toán 12 Cánh diều
Xét hình tròn tâm O, bán kính r (Hình 24). Nửa hình tròn đó là hình phẳng giới hạn bởi trục Ox và đồ thị hàm số y = f(x)
a) Tìm hàm số y = f(x)
b) Quay nửa hình tròn đó quanh trục hoành, ta nhận được hình cầu tâm O bán kính r (Hình 25). Xét điểm M(x;f(x)) \(( - r \le x \le r)\) nằm trên nửa đường tròn tâm O bán kính r. Gọi H(x;0) là hình chiếu của điểm M trên trục Ox. Khi quay nửa hình tròn quanh trục hoành, đoạn thẳng HM tạo nên một hình tròn tâm H bán kính f(x)
Tính diện tích S(x) của hình tròn đó theo f(x)
Từ đó, sử dụng công thức tính thể tích vật thể, hãy tính thể tích V của hình cầu tâm O bán kính r

Phương pháp giải:
a) Tìm hàm số y = f(x) thông qua phương trình nửa đường tròn
b) Sử dụng công thức tính thể tích hình cầu
Lời giải chi tiết:
a) Hàm số y = f(x) chính là phương trình của nửa đường tròn có tâm O, bán kính r
\( \Rightarrow y = f(x) = \sqrt {{r^2} - {x^2}} \)
b) \(S(x) = \pi {f^2}(x)\)
\(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 37 SGK Toán 12 Cánh diều
Xét hình tròn tâm O, bán kính r (Hình 24). Nửa hình tròn đó là hình phẳng giới hạn bởi trục Ox và đồ thị hàm số y = f(x)
a) Tìm hàm số y = f(x)
b) Quay nửa hình tròn đó quanh trục hoành, ta nhận được hình cầu tâm O bán kính r (Hình 25). Xét điểm M(x;f(x)) \(( - r \le x \le r)\) nằm trên nửa đường tròn tâm O bán kính r. Gọi H(x;0) là hình chiếu của điểm M trên trục Ox. Khi quay nửa hình tròn quanh trục hoành, đoạn thẳng HM tạo nên một hình tròn tâm H bán kính f(x)
Tính diện tích S(x) của hình tròn đó theo f(x)
Từ đó, sử dụng công thức tính thể tích vật thể, hãy tính thể tích V của hình cầu tâm O bán kính r

Phương pháp giải:
a) Tìm hàm số y = f(x) thông qua phương trình nửa đường tròn
b) Sử dụng công thức tính thể tích hình cầu
Lời giải chi tiết:
a) Hàm số y = f(x) chính là phương trình của nửa đường tròn có tâm O, bán kính r
\( \Rightarrow y = f(x) = \sqrt {{r^2} - {x^2}} \)
b) \(S(x) = \pi {f^2}(x)\)
\(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)
Mục 2 của SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số và giải các bài toán tối ưu. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về đạo hàm là vô cùng quan trọng để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này.
Trang 34 thường chứa các bài tập về tính đạo hàm của các hàm số đơn giản. Để giải các bài tập này, các em cần áp dụng thuần thục các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ:
Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 + 2x2 - 5x + 1
Lời giải:
y' = 3x2 + 4x - 5
Trang 35 thường chứa các bài tập về ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Để giải các bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:
Bài 2: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2
Lời giải:
y' = 3x2 - 6x
y' = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
Lập bảng biến thiên, ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.
Trang 36 thường chứa các bài tập về ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán tối ưu. Để giải các bài tập này, các em cần:
Để giải nhanh và hiệu quả các bài tập về đạo hàm, các em nên:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập online để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 12. Chúc các em học tốt!