Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 12 Cánh diều

    a) Xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\).

    b) Xét dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right) = 3{x^2}\).

    c) Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định nghĩa đồng biến, nghịch biến của hàm số và các bước xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số

    Lời giải chi tiết:

    a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

    Ta có: \(y' = 3{x^2}\).

    Xét \(y' = 0 \Rightarrow x = 0\).

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3 1

    Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

    b) Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đạo hàm \(y' = 3{x^2}\) luôn dương với mọi x.

    c) Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có một nghiệm.

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 12 Cánh diều

      a) Nêu định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên tập \(K \subset \mathbb{R}\), trong đó K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng.

      b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) có đồ thị như Hình 2.

      Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 1

      - Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số đó.

      - Xét dấu đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2x\).

      - Nêu mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) và dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2x\) trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right),\left( {0; + \infty } \right)\).

      - Hoàn thành bảng biến thiên sau:

      Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 2

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến trên tập K

      Lời giải chi tiết:

      a) Cho K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng và \(f\left( x \right)\) là hàm số xác định trên K.

      - Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2}\) thuộc K và \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

      - Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2}\) thuộc K và \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).

      - Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K còn được gọi là hàm số đơn điệu trên K.

      b)

      - Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

      - Đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2x\)âm khi \(x < 0\) và dương khi \(x > 0\).

      - Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) nghịch biến khi \(f'\left( x \right) = 2x\)mang dấu âm và đồng biến khi \(f'\left( x \right) = 2x\) mang dấu dương.

      - Ta có bàng biến thiên sau:

      Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 3

      LT2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 12 Cánh diều

        Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2} - 3\).

        Phương pháp giải:

        B1: Tìm tập xác định của hàm số.

        B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

        B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

        B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

        Ta có: \(y' = 4{x^3} + 4x\).

        Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

        Ta có bảng biến thiên:

        Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2 1

        Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

        LT3

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 12 Cánh diều

          Chứng minh rằng hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) nghịch biến trên nửa khoảng \(( - \infty ;0]\) và đồng biến trên nửa khoảng \([0; + \infty )\).

          Phương pháp giải:

          B1: Tìm tập xác định của hàm số.

          B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

          B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

          B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

          Ta có: \(y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

          Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

          Ta có bảng biến thiên:

          Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 4 1

          Vậy hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) nghịch biến trên nửa khoảng \(( - \infty ;0]\) và đồng biến trên nửa khoảng \([0; + \infty )\).

          LT4

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 8 SGK Toán 12 Cánh diều

            Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\).

            Phương pháp giải:

            B1: Tìm tập xác định của hàm số.

            B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

            B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

            B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

            Ta có: \(y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

            Nhận xét: \(y' > 0\) với mọi \(x \in D\).

            Ta có bảng biến thiên:

            Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 5 1

            Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

            LT1

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 12 Cánh diều

              Xét dấu \(y'\) rồi tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số\(y = \frac{4}{3}{x^3} - 2{x^2} + x - 1\).

              Phương pháp giải:

              B1: Tính \(y'\)rồi lập bảng xét dấu của \(y'\).

              B2. Dựa vào bảng xét dấu của \(y'\) để nhận xét khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

              Lời giải chi tiết:

              Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

              Ta có: \(y' = 4{x^2} - 4x + 1\).

              Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1 1

              Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • LT1
              • LT2
              • HĐ2
              • LT3
              • LT4

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 12 Cánh diều

              a) Nêu định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên tập \(K \subset \mathbb{R}\), trong đó K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng.

              b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) có đồ thị như Hình 2.

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

              - Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số đó.

              - Xét dấu đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2x\).

              - Nêu mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) và dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2x\) trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right),\left( {0; + \infty } \right)\).

              - Hoàn thành bảng biến thiên sau:

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              Dựa vào định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến trên tập K

              Lời giải chi tiết:

              a) Cho K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng và \(f\left( x \right)\) là hàm số xác định trên K.

              - Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2}\) thuộc K và \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

              - Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2}\) thuộc K và \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).

              - Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K còn được gọi là hàm số đơn điệu trên K.

              b)

              - Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

              - Đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2x\)âm khi \(x < 0\) và dương khi \(x > 0\).

              - Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) nghịch biến khi \(f'\left( x \right) = 2x\)mang dấu âm và đồng biến khi \(f'\left( x \right) = 2x\) mang dấu dương.

              - Ta có bàng biến thiên sau:

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 12 Cánh diều

              Xét dấu \(y'\) rồi tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số\(y = \frac{4}{3}{x^3} - 2{x^2} + x - 1\).

              Phương pháp giải:

              B1: Tính \(y'\)rồi lập bảng xét dấu của \(y'\).

              B2. Dựa vào bảng xét dấu của \(y'\) để nhận xét khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

              Lời giải chi tiết:

              Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

              Ta có: \(y' = 4{x^2} - 4x + 1\).

              Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 4

              Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 12 Cánh diều

              Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2} - 3\).

              Phương pháp giải:

              B1: Tìm tập xác định của hàm số.

              B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

              B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

              B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

              Ta có: \(y' = 4{x^3} + 4x\).

              Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

              Ta có bảng biến thiên:

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 5

              Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 12 Cánh diều

              a) Xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\).

              b) Xét dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right) = 3{x^2}\).

              c) Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

              Phương pháp giải:

              Dựa vào định nghĩa đồng biến, nghịch biến của hàm số và các bước xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số

              Lời giải chi tiết:

              a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

              Ta có: \(y' = 3{x^2}\).

              Xét \(y' = 0 \Rightarrow x = 0\).

              Bảng biến thiên:

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 6

              Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

              b) Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đạo hàm \(y' = 3{x^2}\) luôn dương với mọi x.

              c) Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có một nghiệm.

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 12 Cánh diều

              Chứng minh rằng hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) nghịch biến trên nửa khoảng \(( - \infty ;0]\) và đồng biến trên nửa khoảng \([0; + \infty )\).

              Phương pháp giải:

              B1: Tìm tập xác định của hàm số.

              B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

              B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

              B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

              Ta có: \(y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

              Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

              Ta có bảng biến thiên:

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 7

              Vậy hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) nghịch biến trên nửa khoảng \(( - \infty ;0]\) và đồng biến trên nửa khoảng \([0; + \infty )\).

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 8 SGK Toán 12 Cánh diều

              Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\).

              Phương pháp giải:

              B1: Tìm tập xác định của hàm số.

              B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại.

              B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

              B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

              Ta có: \(y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

              Nhận xét: \(y' > 0\) với mọi \(x \in D\).

              Ta có bảng biến thiên:

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 8

              Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

              Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

              Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số và đồ thị. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

              Nội dung chính của Mục 1

              • Ôn tập về hàm số: Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
              • Đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số, xác định các yếu tố của đồ thị (điểm cực trị, điểm uốn, tiệm cận).
              • Ứng dụng hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

              Giải chi tiết các bài tập trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

              Bài 1: (Trang 5)

              Bài 1 yêu cầu học sinh xác định tập xác định của hàm số. Để giải bài này, cần nắm vững điều kiện xác định của các hàm số cơ bản như hàm phân thức, hàm căn bậc hai, hàm logarit. Ví dụ, với hàm số y = 1/(x-2), tập xác định là D = R \ {2}.

              Bài 2: (Trang 6)

              Bài 2 tập trung vào việc xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài này, cần sử dụng đạo hàm của hàm số. Nếu đạo hàm f'(x) > 0 trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu đạo hàm f'(x) < 0 trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

              Bài 3: (Trang 7)

              Bài 3 yêu cầu học sinh tìm cực trị của hàm số. Để giải bài này, cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. Sau đó, xét dấu của đạo hàm để xác định xem đó là điểm cực đại hay cực tiểu.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến hàm số và đồ thị.
              2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
              3. Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số.
              4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

              Ví dụ minh họa

              Xét hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Để tìm cực trị của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

              1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
              2. Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
              3. Xét dấu của đạo hàm:
                • Với x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến
                • Với 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến
                • Với x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến
              4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

              Lời khuyên

              Học Toán 12 đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, luyện tập bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12