Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 7 trang 86 một cách dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và tiện lợi nhất cho học sinh, sinh viên trên cả nước.

Hệ thống định vị toàn cầu (tên tiếng Anh là: Global Positioning System, viết tắt là GPS) là một hệ thống cho phép xác định chính xác vị trí của một vật thể trong không gian (Hình 42). Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, toạ độ của một điểm M trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước, trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian

Đề bài

Hệ thống định vị toàn cầu (tên tiếng Anh là: Global Positioning System, viết tắt là GPS) là một hệ thống cho phép xác định chính xác vị trí của một vật thể trong không gian (Hình 42). Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, toạ độ của một điểm M trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước, trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận phản hồi tín hiệu đó, mỗi máy thu tín hiệu xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí M cần tìm tọa độ. Như vậy, điểm M là giao điểm của bốn mặt cầu với tâm lần lượt là bốn vệ tinh đã cho.

Ta xét một ví dụ cụ thể như sau:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn vệ tinh A(3; – 1; 6), B(1; 4; 8), C(7; 9; 6), D(7; – 15; 18). Tìm tọa độ của điểm M trong không gian biết khoảng cách từ các vệ tinh đến điểm M lần lượt là MA = 6, MB = 7, MC = 12, MD = 24.

Giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tính: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R có là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Lời giải chi tiết

Gọi M(x; y; z).

Ta có: \(MA = \sqrt {{{\left( {3 - x} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - y} \right)}^2} + {{\left( {6 - z} \right)}^2}} = 6\);

\(MB = \sqrt {{{\left( {1 - x} \right)}^2} + {{\left( {4 - y} \right)}^2} + {{\left( {8 - z} \right)}^2}} = 7\);

\(MC = \sqrt {{{\left( {7 - x} \right)}^2} + {{\left( {9 - y} \right)}^2} + {{\left( {6 - z} \right)}^2}} = 12\);

\(MD = \sqrt {{{\left( {7 - x} \right)}^2} + {{\left( { - 15 - y} \right)}^2} + {{\left( {18 - z} \right)}^2}} = 24\). Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {3 - x} \right)^2} + {\left( { - 1 - y} \right)^2} + {\left( {6 - z} \right)^2} = 36\left( 1 \right)\\{\left( {1 - x} \right)^2} + {\left( {4 - y} \right)^2} + {\left( {8 - z} \right)^2} = 49\left( 2 \right)\\{\left( {7 - x} \right)^2} + {\left( {9 - y} \right)^2} + {\left( {6 - z} \right)^2} = 144\left( 3 \right)\\{\left( {7 - x} \right)^2} + {\left( { - 15 - y} \right)^2} + {\left( {18 - z} \right)^2} = 576\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Trừ vế với vế của (3) và (1) ta có: \({\left( {7 - x} \right)^2} - {\left( {3 - x} \right)^2} + {\left( {9 - y} \right)^2} - {\left( { - 1 - y} \right)^2} = 144 - 36\)

\( \Leftrightarrow - 8x - 20y = - 12 \Leftrightarrow x = \frac{{3 - 5y}}{2}\left( 5 \right)\).

Trừ vế với vế của (4) và (3) ta có: \({\left( { - 15 - y} \right)^2} - {\left( {9 - y} \right)^2} + {\left( {18 - z} \right)^2} - {\left( {6 - z} \right)^2} = 576 - 144\)

\( \Leftrightarrow 48y - 24z = 0 \Leftrightarrow z = 2y\left( 6 \right)\).

Thay (5) và (6) vào (2) ta có: \({\left( {1 - \frac{{3 - 5y}}{2}} \right)^2} + {\left( {4 - y} \right)^2} + {\left( {8 - 2y} \right)^2} = 49\)

\( \Leftrightarrow 45{y^2} - 170y + 125 = 0 \Leftrightarrow y = 1\) hoặc \(y = \frac{{25}}{9}\).

+ Với \(y = 1\) ta có: \(x = - 1;z = 2\). Khi đó, M(-1; 1; 2). Thay tọa độ của M vào các phương trình (1), (2), (3), (4) ta thấy thỏa mãn.

+ Với \(y = \frac{{25}}{9}\) ta có: \(x = - \frac{{49}}{9};z = \frac{{50}}{9}\). Khi đó, \(M\left( {\frac{{ - 49}}{9};\frac{{25}}{9};\frac{{50}}{9}} \right)\). Thay tọa độ của M vào các phương trình (1) ta thấy không thỏa mãn.

Vậy điểm M(-1; 1; 2) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

Bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Nội dung bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Bài tập 7 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, bạn cần nắm vững các kiến thức lý thuyết liên quan.

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1 tại x = 1

Lời giải:

Ta có f'(x) = 2x + 2. Thay x = 1 vào, ta được f'(1) = 2(1) + 2 = 4.

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 4.

Ví dụ 2: Tìm đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x)cos(x)

Lời giải:

Ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số: (uv)' = u'v + uv'.

Ta có u = sin(x) => u' = cos(x) và v = cos(x) => v' = -sin(x).

Vậy, g'(x) = cos(x)cos(x) + sin(x)(-sin(x)) = cos2(x) - sin2(x) = cos(2x).

Ví dụ 3: Ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số h(x) = x3 - 3x2 + 2

Lời giải:

Ta tính đạo hàm bậc nhất: h'(x) = 3x2 - 6x.

Tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0: 3x2 - 6x = 0 => x(3x - 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 2.

Ta tính đạo hàm bậc hai: h''(x) = 6x - 6.

Tại x = 0, h''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là h(0) = 2.

Tại x = 2, h''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là h(2) = -2.

Mẹo giải bài tập Đạo hàm hiệu quả

Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 12.
  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12 trên YouTube.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập 7 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều và các bài tập về đạo hàm khác. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12