Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.26 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.26 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.26 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.26 trang 20 trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hàm số (y = frac{{x + 1}}{{x - 1}}) có đồ thị (C). Tính tích khoảng cách từ một điểm tùy ý thuộc (C) đến hai đường tiệm cận của nó.

Đề bài

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C).

Tính tích khoảng cách từ một điểm tùy ý thuộc (C) đến hai đường tiệm cận của nó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.26 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

+ Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của (C).

+ Gọi M là một điểm thuộc (C): \(M\left( {x;\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right) \in \left( C \right)\)

+ Tính khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận, từ đó ta thu được tích của hai khoảng cách đó là một số.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = - \infty \). Do đó đường thẳng \(x = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số;\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1\). Do đó đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Giả sử điểm \(M\left( {x;\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right) \in \left( C \right)\). Khi đó khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(x = 1\) là

\({d_1} = \left| {x - 1} \right|\), khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(y = 1\) là \({d_2} = \left| {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - 1} \right| = \frac{2}{{\left| {x - 1} \right|}}\).

Ta có \({d_1} \cdot {d_2} = \left| {x - 1} \right| \cdot \frac{2}{{\left| {x - 1} \right|}} = 2\). Vậy tích khoảng cách cần tìm là \(2\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.26 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.26 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.26 trang 20 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số, cực trị của hàm số, hoặc các bài toán ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 1.26

Bài 1.26 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  • Xác định tiếp tuyến của đồ thị hàm số: Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm cực trị của hàm số: Xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tìm tốc độ thay đổi của một đại lượng, tối ưu hóa một hàm số.

Phương pháp giải bài tập 1.26

Để giải bài tập 1.26 trang 20 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của các hàm số đơn giản như hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  2. Vận dụng các quy tắc đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  3. Sử dụng các phương pháp tìm cực trị: Tìm các điểm dừng của hàm số, xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định các điểm cực đại, cực tiểu.
  4. Áp dụng kiến thức hình học: Sử dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, hệ số góc để tìm phương trình tiếp tuyến.

Lời giải chi tiết bài 1.26 trang 20

Để cung cấp lời giải chi tiết cho bài 1.26 trang 20, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách giải một bài tập tương tự:

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm các điểm dừng: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  3. Xét dấu đạo hàm bậc nhất:
    • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
    • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
    • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 1.26 trang 20 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác.

Công thứcMô tả
(xn)' = nxn-1Đạo hàm của hàm số lũy thừa
(sin x)' = cos xĐạo hàm của hàm số sin x
(cos x)' = -sin xĐạo hàm của hàm số cos x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12