Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.6 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 3.6 trang 66 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chiều cao của 20 cây xoan giống (đơn vị là cm) được cho như sau: 15 19 24 31 27 23 18 19 25 29 23 33 34 27 31 24 27 21 29 30. a) Tính độ lệch chuẩn ({s_g}) của mẫu số liệu. b) Hoàn thiện bảng số liệu ghép nhóm sau và tính độ lệch chuẩn ({s_n}) của mẫu số liệu ghép nhóm này: c) Nên dùng giá trị ({s_g}) hay ({s_n}) để đo mức độ phân tán về chiều cao của 20 cây xoan giống này?

Đề bài

Chiều cao của 20 cây xoan giống (đơn vị là cm) được cho như sau:

15

19

24

31

27

23

18

19

25

29

23

33

34

27

31

24

27

21

29

 30.

a) Tính độ lệch chuẩn \({s_g}\) của mẫu số liệu.

b) Hoàn thiện bảng số liệu ghép nhóm sau và tính độ lệch chuẩn \({s_n}\) của mẫu số liệu ghép nhóm này:

Giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

c) Nên dùng giá trị \({s_g}\) hay \({s_n}\) để đo mức độ phân tán về chiều cao của 20 cây xoan giống này?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ý a: Tính từng độ lệch giữa giá trị của mỗi cây và giá trị trung bình, tính tổng bình phương các độ lệch đó và chia cho cỡ mẫu n, sau đó lấy căn bậc hai kết quả này.

Ý b: Điền thông tin còn thiếu vào bảng, chọn giá trị đại diện cho mỗi nhóm số liệu sau đó

tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm bằng công thức đã học.

Ý c: Trả lời và giải thích về ý nghĩa của độ lệch chuẩn trong mẫu số liệu gốc và mẫu số liệu ghép nhóm.

Lời giải chi tiết

a) Ta có giá trị trung bình của mẫu là

\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{15 + 19 + 24 + 31 + 27 + 23 + 18 + 19 + 25 + 29 + 23 + 33 + 34 + 27 + 31 + 24 + 27 + 21 + 29 + 30}}{{20}}\\{\rm{ }} = 25,45\end{array}\)

Do đó độ lệch chuẩn \({s_g}\) của mẫu số liệu là

\(\begin{array}{l}{s_g} = \sqrt {\frac{1}{{20}}\left[ \begin{array}{l}{\left( {15 - 25,45} \right)^2} + {\left( {19 - 25,45} \right)^2} + {\left( {24 - 25,45} \right)^2} + {\left( {31 - 25,45} \right)^2} + {\left( {27 - 25,45} \right)^2}\\ + {\left( {23 - 25,45} \right)^2} + {\left( {18 - 25,45} \right)^2} + {\left( {19 - 25,45} \right)^2} + {\left( {25 - 25,45} \right)^2} + {\left( {29 - 25,45} \right)^2}\\ + {\left( {23 - 25,45} \right)^2} + {\left( {33 - 25,45} \right)^2} + {\left( {34 - 25,45} \right)^2} + {\left( {27 - 25,45} \right)^2} + {\left( {31 - 25,45} \right)^2}\\ + {\left( {24 - 25,45} \right)^2} + {\left( {27 - 25,45} \right)^2} + {\left( {21 - 25,45} \right)^2} + {\left( {29 - 25,45} \right)^2} + {\left( {30 - 25,45} \right)^2}\end{array} \right]} \\ = \sqrt {\frac{1}{{20}} \cdot 528,95} \approx 5,14.\end{array}\)

b) Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

Giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Chọn giá trị đại diện cho mỗi nhóm số liệu, ta có bảng sau:

Giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 4

Chiều cao trung bình của mỗi cây trong mẫu dữ liệu ghép nhóm là

\(\overline x = \frac{{17,5 \cdot 4 + 22,5 \cdot 5 + 27,5 \cdot 6 + 32,5 \cdot 5}}{{20}} = 25,5.\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

\({s_n} = \sqrt {\frac{1}{{20}}\left( {4 \cdot {{17,5}^2} + 5 \cdot {{22,5}^2} + 6 \cdot {{27,5}^2} + 4 \cdot {{32,5}^2}} \right) - {{25,5}^2}} \approx 5,34.\)

c) Nên dùng giá trị \({s_g}\) để đo mức độ phân tán của 20 cây xoan giống vì nó tính toán mức độ phân tán tổng thể trong toàn bộ dữ liệu mà không làm mất thông tin chi tiết.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.6 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 3.6 trang 66 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến sự biến thiên của hàm số.

Nội dung bài tập 3.6 trang 66

Bài tập 3.6 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước, có thể là hàm số đơn giản hoặc hàm số phức tạp.
  • Tìm điểm cực trị của hàm số: Yêu cầu tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Yêu cầu xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị của hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3.6 trang 66

Để giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số cần khảo sát hoặc tính toán.
  2. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị.
  4. Xét dấu đạo hàm: Xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và loại bỏ các điểm không phải là cực trị.
  5. Tính đạo hàm cấp hai (nếu cần): Tính đạo hàm cấp hai để xác định bản chất của các điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  6. Khảo sát giới hạn và tiệm cận (nếu cần): Khảo sát giới hạn của hàm số tại vô cùng và các điểm không xác định để xác định tiệm cận.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa trên các kết quả đã tính toán để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập 3.6 yêu cầu tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

Bước 3: Xét dấu đạo hàm:

Khoảngy'Hàm số
x < 0> 0Đồng biến
0 < x < 2< 0Nghịch biến
x > 2> 0Đồng biến

Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập 3.6

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong việc khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài 3.6 trang 66 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12