Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.13 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.13 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.13 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 6.13 trang 45, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cho (Pleft( A right) = 0,2,Pleft( B right) = 0,5,Pleft( {B|A} right) = 0,8.) Khi đó (Pleft( {A|B} right)) bằng A. 0,32. B. 0,3. C. 0,35. D. 0,31.

Đề bài

Cho \(P\left( A \right) = 0,2,P\left( B \right) = 0,5,P\left( {B|A} \right) = 0,8.\) Khi đó \(P\left( {A|B} \right)\) bằng

A. 0,32.

B. 0,3.

C. 0,35.

D. 0,31.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.13 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\) và \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}}\) suy ra \(0,8 = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{0,2}} \Leftrightarrow P\left( {AB} \right) = 0,16\).

Mặt khác \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\) suy ra \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{0,16}}{{0,5}} = 0,32\).

Vậy ta chọn đáp án A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.13 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.13 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.13 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và công thức đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, bài 6.13 sẽ yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm. Đề bài có thể đưa ra các thông tin về hàm số dưới dạng biểu thức đại số hoặc thông qua đồ thị. Việc xác định chính xác yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên quan trọng để tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Phương pháp giải bài 6.13 trang 45

Để giải bài 6.13 trang 45, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương: (u ± v)' = u' ± v', (uv)' = u'v + uv', (u/v)' = (u'v - uv')/v².
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x).
  • Biến đổi đại số: Đơn giản hóa biểu thức hàm số trước khi tính đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 6.13 trang 45 (Ví dụ)

Giả sử đề bài: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x³ + 2x² - 5x + 1.

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng: f'(x) = (x³)' + (2x²)' - (5x)' + (1)'
  2. Tính đạo hàm của từng thành phần:
    • (x³)' = 3x²
    • (2x²)' = 4x
    • (5x)' = 5
    • (1)' = 0
  3. Kết hợp lại: f'(x) = 3x² + 4x - 5

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 6.13

Ngoài việc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, bài 6.13 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tìm đạo hàm cấp hai: Tính đạo hàm của đạo hàm (f''(x)).
  • Tìm đạo hàm của hàm số ẩn: Sử dụng phương pháp đạo hàm ngầm.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn: Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Để giải bài tập về đạo hàm một cách chính xác và hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Hiểu rõ các quy tắc đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để hỗ trợ quá trình học tập và giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập về đạo hàm trên YouTube

Kết luận

Bài 6.13 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12