Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.6 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.6 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.6 trang 43 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.6 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Tung con xúc xắc cân đối liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau: A: “Xuất hiện mặt một chấm ở lần gieo thứ nhất”; B: “Xuất hiện mặt hai chấm ở lần gieo thứ hai”; C: “Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần gieo bằng 7”. Chứng minh rằng: a) Hai biến cố A và B độc lập; b) Hai biến cố B và C độc lập; c) Hai biến cố A và C độc lập.

Đề bài

Tung con xúc xắc cân đối liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:

A: “Xuất hiện mặt một chấm ở lần gieo thứ nhất”;

B: “Xuất hiện mặt hai chấm ở lần gieo thứ hai”;

C: “Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần gieo bằng 7”.

Chứng minh rằng:

a) Hai biến cố A và B độc lập;

b) Hai biến cố B và C độc lập;

c) Hai biến cố A và C độc lập.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.6 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Liệt kê các biến cố và chứng minh \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).

Ý b: Liệt kê các biến cố và chứng minh \(P\left( {BC} \right) = P\left( B \right) \cdot P\left( C \right)\).

Ý c: Liệt kê các biến cố và chứng minh \(P\left( {AC} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( C \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(A = \left\{ {\left( {1,1} \right);\left( {1,2} \right);\left( {1,3} \right);\left( {1,4} \right);\left( {1,5} \right);\left( {1,6} \right)} \right\}\);

\(B = \left\{ {\left( {1,2} \right);\left( {2,3} \right);\left( {3,2} \right);\left( {4,2} \right);\left( {5,2} \right);\left( {6,2} \right)} \right\}\); \(AB = \left\{ {\left( {1,2} \right)} \right\}\)

Suy ra \(P\left( A \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6};P\left( B \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6};P\left( {AB} \right) = \frac{1}{6} \Rightarrow P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).

Vậy hai biến cố A và B độc lập.

b) Ta có \(C = \left\{ {\left( {1,6} \right);\left( {2,5} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,3} \right);\left( {5,2} \right);\left( {6,1} \right)} \right\}\); \(BC = \left\{ {\left( {5,2} \right)} \right\}\).

Suy ra \(P\left( C \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6} \Rightarrow P\left( {BC} \right) = P\left( B \right) \cdot P\left( C \right)\).

Vậy hai biến cố B và C độc lập.

c) Ta có \(AC = \left\{ {\left( {1,6} \right)} \right\}\) nên \(P\left( {AC} \right) = \frac{1}{6} \Rightarrow P\left( {AC} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( C \right)\).

Vậy hai biến cố A và C độc lập.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.6 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.6 trang 43 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.6 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số trong chương trình Toán 12.

Nội dung bài tập 6.6

Bài 6.6 thường bao gồm các hàm số bậc ba hoặc bậc bốn, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm cấp nhất và đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 6.6

Để giải bài tập 6.6 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất (y'). Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của hàm số.
  2. Bước 2: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu của y' để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Bước 3: Tính đạo hàm cấp hai (y''). Sử dụng đạo hàm cấp nhất để tính đạo hàm cấp hai.
  4. Bước 4: Xác định khoảng lồi và lõm. Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm uốn. Sau đó, xét dấu của y'' để xác định khoảng lồi và lõm của đồ thị hàm số.
  5. Bước 5: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến. Xét dấu của y' để xác định khoảng đồng biến (y' > 0) và khoảng nghịch biến (y' < 0) của hàm số.
  6. Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào các thông tin đã tìm được (cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, khoảng lồi, lõm) để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy cùng giải bài tập 6.6 với hàm số này:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  3. Xác định loại cực trị: Xét dấu của y' trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2), (2, +∞). Ta thấy y' > 0 trên (-∞, 0) và (2, +∞), y' < 0 trên (0, 2). Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.
  4. Tính đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 6
  5. Xác định khoảng lồi và lõm: Giải phương trình 6x - 6 = 0, ta được x = 1. Xét dấu của y'' trên các khoảng (-∞, 1) và (1, +∞). Ta thấy y'' < 0 trên (-∞, 1) và y'' > 0 trên (1, +∞). Vậy hàm số lõm trên (-∞, 1) và lồi trên (1, +∞).
  6. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến: Hàm số đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên (0, 2).
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập 6.6

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán đạo hàm để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kỹ năng và phương pháp giải bài tập.

Kết luận

Bài tập 6.6 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12