Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.25 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.25 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.25 trang 54 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 2.25 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong không gian (Oxyz), cho ba vectơ (overrightarrow a = left( {3;0;4} right),{rm{ }}overrightarrow {rm{b}} {rm{ = }}left( {2;7;7} right)) và (overrightarrow c = left( {2;7;2} right)). a) Tìm tọa độ của các vectơ (overrightarrow a - overrightarrow b + overrightarrow c ) và (2overrightarrow a + 3overrightarrow b - 4overrightarrow c ). b) Tính các tích vô hướng (left( { - overrightarrow a } right) cdot overrightarrow b ) và (left( {3overrightarrow a }

Đề bài

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3;0;4} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {\rm{b}} {\rm{ = }}\left( {2;7;7} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {2;7;2} \right)\).

a) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow a - \overrightarrow b + \overrightarrow c \) và \(2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b - 4\overrightarrow c \).

b) Tính các tích vô hướng \(\left( { - \overrightarrow a } \right) \cdot \overrightarrow b \) và \(\left( {3\overrightarrow a } \right) \cdot \overrightarrow c \).

c) Tính côsin của các góc \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow c } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.25 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Thực hiện phép toán cộng và trừ đối với các vectơ.

Ý b: Biến đổi biểu thức và tính tích vô hướng hai vectơ bằng công thức tọa độ.

Ý c: Tính côsin theo công thức liên hệ với tích vô hướng hai vectơ.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\overrightarrow a - \overrightarrow b + \overrightarrow c = \left( {3 - 2 + 2;0 - 7 + 7;4 - 7 + 2} \right) = \left( {3;0; - 1} \right)\).

\(2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b - 4\overrightarrow c = \left( {6 + 6 - 8;0 + 21 - 28;8 + 21 - 8} \right) = \left( {4; - 7;21} \right)\).

b) Ta có:

\(\left( { - \overrightarrow a } \right) \cdot \overrightarrow b = - \left( {\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b } \right) = - \left( {6 + 0 + 28} \right) = - 34\); \(\left( {3\overrightarrow a } \right) \cdot \overrightarrow c = 3\left( {\overrightarrow a \cdot \overrightarrow c } \right) = 3\left( {6 + 0 + 8} \right) = 42\).

c) Từ ý b ta có \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 34\) và \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow c = 14\).

Ta có \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{34}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} \cdot \sqrt {{2^2} + {7^2} + {7^2}} }} = \frac{{34}}{{5 \cdot \sqrt {102} }} = \frac{{\sqrt {102} }}{{15}}\);

\(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow c } \right) = \frac{{\overrightarrow a \cdot \overrightarrow c }}{{\left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow c } \right|}} = \frac{{14}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} \cdot \sqrt {{2^2} + {7^2} + {2^2}} }} = \frac{{14}}{{5\sqrt {57} }}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.25 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.25 trang 54 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.25 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết bài toán này.

Đề bài bài 2.25 trang 54 Toán 12 Kết nối tri thức

Để hiểu rõ hơn về bài toán, chúng ta cùng xem lại đề bài:

(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm đạo hàm f'(x) và xác định các điểm cực trị của hàm số.)

Lời giải chi tiết bài 2.25 trang 54 Toán 12 Kết nối tri thức

Để giải bài toán này, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có:

    f'(x) = 3x^2 - 6x

  3. Bước 2: Tìm các điểm cực trị
  4. Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

    3x^2 - 6x = 0

    3x(x - 2) = 0

    Vậy, x = 0 hoặc x = 2

  5. Bước 3: Xác định loại cực trị
  6. Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng:

    • Khoảng (-∞, 0): f'(x) > 0, hàm số đồng biến
    • Khoảng (0, 2): f'(x) < 0, hàm số nghịch biến
    • Khoảng (2, +∞): f'(x) > 0, hàm số đồng biến

    Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x = 2.

  7. Bước 4: Tính giá trị cực đại, cực tiểu
  8. f(0) = 2 (giá trị cực đại)

    f(2) = -2 (giá trị cực tiểu)

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Chú ý xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.
  • Tìm điểm tối ưu trong kinh tế.
  • Phân tích sự thay đổi của các hiện tượng tự nhiên.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 2.25 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của nó. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12